14. Thủ tục chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.
* Trình tự thực hiện:
1. Tiếp nhận hồ sơ:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Địa chỉ: Số 519 đường Nguyễn Trãi, tổ 5 phường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang).
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì công chức lập giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận sẽ hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ để tiếp nhận hồ sơ.
- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh có trách nhiệm chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường để thẩm định theo quy định.
2. Thẩm định hồ sơ: 33 ngày.
- Trong thời gian không quá 13 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản, kể cả kiểm tra thực địa.
- Trong thời gian không quá 20 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.
3. Trình hồ sơ: 10 ngày.
- Trong thời hạn không quá 03 ngày, kể từ ngày hoàn thành các công việc thẩm định hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho UBND tỉnh.
- Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, UBND tỉnh quyết định việc cho phép hoặc không cho phép chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cho phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Trả kết quả giải quyết hồ sơ: 02 ngày.
Trong thời gian không quá 02 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của UBND tỉnh, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thông báo cho tổ chức tỉnh, cá nhân đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản đến nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 30 phút - 11 giờ 30 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút - 17 giờ 00 phút.
* Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc gửi qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
- Bản chính:
+ Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.
+ Hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản, kèm theo bản kê giá trị tài sản chuyển nhượng.
+ Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị chuyển nhượng.
+ Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu: Các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản tính đến thời điểm chuyển nhượng của tổ chức, cá nhân chuyển nhượng;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của Giấy đăng ký hoạt động kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng; Giấy đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng là doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
Tối đa là 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp đề nghị chuyển nhượng không được cơ quan có thẩm quyền cấp phép chấp thuận thì tổ chức, cá nhân chuyển nhượng được tiếp tục thực hiện Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Hà Giang.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành có liên quan
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép mới.
* Lệ phí: theo Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính
Số TT
|
Nhóm Giấy phép khai thác khoáng sản
|
Mức thu
(đồng/giấy phép)
|
1
|
Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối:
|
|
1.1
|
Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm;
|
500.000
|
1.2
|
Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm;
|
5.000.000
|
1.3
|
Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm.
|
7.500.000
|
2
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:
|
|
2.1
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm;
|
7.500.000
|
2.2
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này;
|
10.000.000
|
2.3
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này.
|
15.000.000
|
3
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng.
|
20.000.000
|
4
|
Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã qui định tại điểm 1,2,3,6,7 của biểu mức thu này:
|
|
4.1
|
Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
|
20.000.000
|
4.2
|
Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
|
25.000.000
|
5
|
Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã qui định tại điểm 2,3,6 của biểu mức thu này.
|
30.000.000
|
6
|
Giấy phép khai thác khoáng sản quí hiếm.
|
40.000.000
|
7
|
Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại.
|
50.000.000
|
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 10: Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016).
- Mẫu số 36: Báo cáo định kỳ hoạt động khai thác khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016).
- Mẫu số 24, phụ lục số 2: Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016).
- Mẫu Bản đồ hiện trạng khu vực khai thác khoáng sản.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Điều kiện chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản:
- Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng đủ điều kiện đăng ký kinh doanh ngành nghề khai thác khoáng sản được khai thác khoáng sản bao gồm:
+ Doanh nghiệp được thành lập theo Luật doanh nghiệp;
+ Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập theo Luật hợp tác xã;
+ Có dự án đầu tư khai thác khoáng sản ở khu vực đã thăm dò, phê duyệt trữ lượng phù hợp với quy hoạch (gồm Quy hoạch khai thác, sử dụng từng loại, nhóm khoáng sản làm vật liệu xây dựng cả nước và quy hoạch khai thác, sử dụng từng loại, nhóm khoáng sản khác cả nước; Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).
+ Dự án đầu tư khai thác khoáng sản phải có phương án sử dụng nhân lực chuyên ngành, thiết bị, công nghệ, phương pháp khai thác tiên tiến phù hợp; đối với khoáng sản độc hại còn phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép bằng văn bản;
+ Có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
+ Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng số vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản.
- Tính đến thời điểm chuyển nhượng, tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản đã hoàn thành công việc sau:
+ Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản đã hoàn thành công tác xây dựng cơ bản, đưa mỏ vào khai thác thì được chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản. và các nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, d, e và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản
+ Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật;
+ Bảo đảm tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ;
+ Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép và thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ trước khi thực hiện;
+ Khai thác tối đa khoáng sản chính, khoáng sản đi kèm; bảo vệ tài nguyên khoáng sản; thực hiện an toàn lao động, vệ sinh lao động và các biện pháp bảo vệ môi trường;
+ Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
+ Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra.
- Khu vực được phép khai thác không có tranh chấp về quyền và nghĩa vụ liên quan đến hoạt động khoáng sản.
- Tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng đã nộp đủ hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi Giấy phép khi thác khoáng sản còn hiệu lực ít nhất là 90 ngày.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
- Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày 18/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Mẫu số 10
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
....., ngày... tháng... năm......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN KHAI THÁC
KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Giang.
(Tên tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng)............................................
Trụ sở tại:......................................................................................................
Điện thoại:................................................, Fax.............................................
Được phép khai thác khoáng sản ...(tên khoáng sản) tại xã .... huyện... tỉnh.... theo Giấy phép khai thác khoáng sản số……. ngày .... tháng ... năm .... của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố....)
Đề nghị được chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản cho:…………. (Tên tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng)
Trụ sở tại:…………………………………………………………………...
Điện thoại: ……………………………….. Fax:…………………………...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số... ngày... tháng... năm....do... (tên cơ quan) cấp; hoặc Giấy phép đầu tư số.... ngày.... tháng.... năm... do ... (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư) cấp.
Hợp đồng chuyển nhượng số.... ký ngày... tháng... năm... và các văn bản khác liên quan.
Mục đích sử dụng khoáng sản……………………………………………...
(Tên tổ chức, cá nhân)…………… cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./. (Tên tổ chức, cá nhân)............... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
Tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng
(Ký tên, đóng dấu)
|
Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 36
(TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN)
Số ......../........
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Địa danh....., ngày.... tháng.... năm 20....
|
BÁO CÁO (ĐỊNH KỲ)
HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN NĂM...
Kính gửi : ...........
I. Phần chung
1. Tổ chức, cá nhân được phép khai thác: …………………………..;
2. Loại hình doanh nghiệp:……………….. (Doanh nghiệp nhà nước, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Doanh nghiệp khác...);
Đăng ký doanh nghiệp số... do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố …….. cấp lần đầu ngày... tháng... năm.... (hoặc Quyết định thành lập doanh nghiệp số …. ngày ….. tháng ….. năm …. của ……..).
3. Địa chỉ: ………………;
Điện thoại: ………………; Fax: …………………….;
4. Người đại diện theo pháp luật:
- Họ và tên………………………….;
- Năm sinh………………………….;
- Trình độ chuyên môn………………..
II. Kết quả hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản từ ngày.... tháng.... năm…… đến ngày tháng.... năm....
II.1. Giấy phép khai thác khoáng sản số:……. ngày... tháng.... năm………..
A. Thông tin về giấy phép khai thác khoáng sản
1. Loại khoáng sản được phép khai thác………………………..;
2. Cơ quan cấp phép………………………….;
3. Diện tích khu vực khai thác:……………..(m2, ha, km2);
4. Phương pháp khai thác:…………………… (lộ thiên, hầm lò);
5. Độ cao khai thác: từ ………………m, đến ………………m;
6. Trữ lượng được phép khai thác:
- Trữ lượng địa chất ……….(tấn, m3),
- Trữ lượng khai thác ………(tấn, m3);
7. Công suất được phép khai thác: ………… (tấn/năm, m3/năm, m3/ngày, đêm);
8. Thời hạn giấy phép: .... (tháng, năm);
9. Tổng tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (hoặc tiền trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản)……… (VND); Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản số…… ngày... tháng....năm... của Bộ Tài nguyên và Môi trường/UBND tỉnh/thành phố....
10. Vị trí mỏ: thôn………., xã………, huyện………, tỉnh……….;
B. Hoạt động khai thác khoáng sản
11. Tổng vốn đầu tư:…………………(VND);
12. Tổng tiền ký quỹ phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản ……….(VND).
13. Sản lượng khai thác khoáng sản theo thực tế trong năm báo cáo tính đến 31/12: …….(tấn, m3);
14. Giá thành khai thác trung bình trong năm: ………..(VND/tấn, m3);
15. Hệ số tổn thất trong khai thác: thiết kế/thực tế: …………….;
16. Hoạt động tuyển, phân loại, làm giàu:
- Khối lượng, hàm lượng khoáng sản nguyên khai đưa vào chế biến: …………. (tấn, m3);
- Khối lượng, hàm lượng khoáng sản sau chế biến: …………. (tấn, m3);
- Khối lượng sản phẩm phụ thu hồi được: ……….. (tấn, m3);
17. Khối lượng khoáng sản đã xuất khẩu (nếu có): ………. (tấn, m3);
18. Tổng khối lượng khoáng sản đã tiêu thụ trong năm: …… (tấn, m3);
19. Tổng doanh thu: …………… (VND);
20. Nộp ngân sách Nhà nước: ………….. (VND);
Trong đó: - Thuế Tài nguyên: ………….. (VND);
- Thuế xuất khẩu khoáng sản ………… (VND);
- Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản/tiền trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản: .... (VND);
- Phí bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản: .... (VND);
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (VND).
- Khác (nếu có): ......
21. Tiền ký quỹ phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản...(VND).
22. Hoàn trả chi phí điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản: ………….. (VND);
C. Tình hình thực hiện trách nhiệm đối với cộng đồng nơi khai thác
23. Công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư cho tổ chức, cá nhân đang sử dụng đất bị thu hồi để thực hiện dự án khai thác khoáng sản…………;
24. Số lao động sử dụng (ghi rõ số lao động là người địa phương tại xã nơi có hoạt động khai thác khoáng sản) và thu nhập bình quân/năm…………;
25. Xây dựng hạ tầng kỹ thuật (đường sá, cầu cống...)……….;
26. Xây dựng công trình công cộng (trường học, nhà trẻ……)……..;
27. Bảo vệ môi trường trong khai thác/phục hồi môi trường sau khai thác...
D. Đánh giá chung
Đánh giá chung về việc áp dụng công nghệ, thiết bị khai thác trong thực tế. Đánh giá về những biến động về chất lượng, trữ lượng khoáng sản thực tế trong năm báo cáo so với tài liệu địa chất đã được duyệt. Nếu có biến động (tăng/giảm) trữ lượng, thay đổi chất lượng phát hiện trong quá trình khai thác cần lập thành báo cáo với các tài liệu, bảng biểu kèm theo chứng minh cho các nhận định.
II.2. Giấy phép khai thác khoáng sản số:...ngày...tháng....năm...(nếu có)
(Nội dung báo cáo như Mục 1 nêu trên)……….………………………..
III. Đề xuất, kiến nghị
Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
(Ghi chú: Tổ chức, cá nhân có từ một (01) giấy phép khai thác trở lên chỉ lập một (01) báo cáo này; trong đó, Mục I và Mục III là phần báo cáo chung; Mục II báo cáo riêng cho từng giấy phép)