Slideshow Image 1
1.004135 Trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản. 
Lĩnh vực Khoáng Sản
Tên thủ tục 1.004135 Trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định UBND tỉnh
Cơ quan giải quyết TTHC Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Hà Giang
Đối tượng thực hiện TTHC Tổ chức, cá nhân
Cách thức thực hiện Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thời hạn giải quyết Tối đa là 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Kết quả thực hiện TTHC

Quyết định hành chính.

 

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Nội dung

13. Thủ tục trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản.

* Trình tự thực hiện:

1. Tiếp nhận hồ sơ:

- Tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Địa chỉ: Số 519 đường Nguyễn Trãi, tổ 5 phường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang).

+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì công chức lập giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận sẽ hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ để tiếp nhận hồ sơ.

- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh có trách nhiệm chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường để thẩm định theo quy định.

2. Thẩm định hồ sơ: 33 ngày.

- Trong thời gian không quá 13 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản, kể cả kiểm tra thực địa.

- Trong thời gian không quá 20 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản.

3. Trình hồ sơ: 10 ngày.

- Trong thời hạn không quá 03 ngày, kể từ ngày hoàn thành các công việc thẩm định hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho UBND tỉnh.

- Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, UBND tỉnh quyết định việc cho phép hoặc không cho phép trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cho phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

4. Trả kết quả giải quyết hồ sơ: 02 ngày.

Trong thời gian không quá 02 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của UBND tỉnh, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thông báo cho tổ chức tỉnh, cá nhân đề nghị trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản đến nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.

Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 30 phút - 11 giờ 30 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút - 17 giờ 00 phút.

* Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc gửi qua đường bưu điện.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

Thành phần hồ sơ:

- Bản chính:

+ Đơn đề nghị trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản.

+ Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị trả lại.

+ Giấy phép khai thác khoáng sản.

+ Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị trả lại

+ Đề án đóng cửa mỏ hoặc đề án đóng cửa một phần khu vực khai thác, trong trường hợp trả lại một phần diện tích khu vực khai thác.

- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu: Các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ, e và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị trả lại.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

* Thời hạn giải quyết:

Tối đa là 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trong trường hợp phải lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức hữu quan về các vấn đề liên quan đến việc trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản thì thời gian lấy ý kiến không tính vào thời hạn quy định trên.

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

* Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Hà Giang.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

* Lệ phí: Không.

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Mẫu số 09: Đơn đề nghị trả lại giấy phép khai thác khoáng sản (hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản) (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016).

- Mẫu số 36: Báo cáo định kỳ hoạt động khai thác khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016).

- Mẫu số 16: Bản đồ hiện trạng khu vực khai thác khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016).

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010.

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.

- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.

 - Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày 18/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 09

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

...., ngày... tháng... năm...

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(HOẶC TRẢ LẠI MỘT PHẦN DIỆN TÍCH KHU VỰC KHAI THÁC

KHOÁNG SẢN)

 

Kính gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Giang.

 

(Tên tổ chức, cá nhân)...................................................................................

Trụ sở tại:......................................................................................................

Điện thoại:....................................., Fax........................................................

Đề nghị được trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản (một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản) theo Giấy phép số...... ngày.... tháng..... năm...... do Bộ Tài nguyên và Môi trường (UBND tỉnh...) cấp tại mỏ (tên mỏ) ........ thuộc xã ......... huyện ..... tỉnh ..... kể từ ngày.... tháng..... năm.....

Đối với trường hợp trả lại một phần diện tích khai thác cần bổ sung các thông tin sau:

- Diện tích đề nghị trả lại là:.............. (ha, km2).

- Diện tích đề nghị được tiếp tục khai thác là:...... (ha, km2).

Khu vực đề nghị trả lại và khu vực đề nghị được tiếp tục khai thác có toạ độ các điểm khép góc thể hiện trên bản đồ kèm theo.

Lý do đề nghị trả lại......................................................................................

.......................................................................................................................

(Tên tổ chức, cá nhân)............... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.

 

                                                                                Tổ chức, cá nhân làm đơn

                                                                                    (Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 36

(TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN)

 

 
 
 

 

 

Số ......../........

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 
 
 

 

 

Địa danh.....,  ngày.... tháng.... năm 20....

 

 

BÁO CÁO (ĐỊNH KỲ)

HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN NĂM...

 

Kính gửi : ...........

 

I. Phần chung

1. Tổ chức, cá nhân được phép khai thác: …………………………..;

2. Loại hình doanh nghiệp:……………….. (Doanh nghiệp nhà nước, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Doanh nghiệp khác...);

Đăng ký doanh nghiệp số... do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố …….. cấp lần đầu ngày... tháng... năm.... (hoặc Quyết định thành lập doanh nghiệp số …. ngày ….. tháng ….. năm …. của ……..).

3. Địa chỉ: ………………;

Điện thoại: ………………; Fax: …………………….;

4. Người đại diện theo pháp luật:

- Họ và tên………………………….;

- Năm sinh………………………….;

- Trình độ chuyên môn………………..

II. Kết quả hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản từ ngày.... tháng.... năm…… đến ngày tháng.... năm....

II.1. Giấy phép khai thác khoáng sản số:……. ngày... tháng.... năm………..

A. Thông tin về giấy phép khai thác khoáng sản

1. Loại khoáng sản được phép khai thác………………………..;

2. Cơ quan cấp phép………………………….;

3. Diện tích khu vực khai thác:……………..(m2, ha, km2);

4. Phương pháp khai thác:…………………… (lộ thiên, hầm lò);

5. Độ cao khai thác: từ ………………m, đến ………………m;

6. Trữ lượng được phép khai thác:

- Trữ lượng địa chất ……….(tấn, m3),

- Trữ lượng khai thác ………(tấn, m3);

7. Công suất được phép khai thác: ………… (tấn/năm, m3/năm, m3/ngày, đêm);

8. Thời hạn giấy phép: .... (tháng, năm);

9. Tổng tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (hoặc tiền trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản)……… (VND); Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản số…… ngày... tháng....năm... của Bộ Tài nguyên và Môi trường/UBND tỉnh/thành phố....

10. Vị trí mỏ: thôn………., xã………, huyện………, tỉnh……….;

B. Hoạt động khai thác khoáng sản

11. Tổng vốn đầu tư:…………………(VND);

12. Tổng tiền ký quỹ phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản ……….(VND).

13. Sản lượng khai thác khoáng sản theo thực tế trong năm báo cáo tính đến 31/12: …….(tấn, m3);

14. Giá thành khai thác trung bình trong năm: ………..(VND/tấn, m3);

15. Hệ số tổn thất trong khai thác: thiết kế/thực tế: …………….;

16. Hoạt động tuyển, phân loại, làm giàu:

- Khối lượng, hàm lượng khoáng sản nguyên khai đưa vào chế biến: …………. (tấn, m3);

- Khối lượng, hàm lượng khoáng sản sau chế biến: …………. (tấn, m3);

- Khối lượng sản phẩm phụ thu hồi được: ……….. (tấn, m3);

17. Khối lượng khoáng sản đã xuất khẩu (nếu có): ………. (tấn, m3);

18. Tổng khối lượng khoáng sản đã tiêu thụ trong năm: …… (tấn, m3);

19. Tổng doanh thu: …………… (VND);

20. Nộp ngân sách Nhà nước: ………….. (VND);

Trong đó: - Thuế Tài nguyên: ………….. (VND);

                - Thuế xuất khẩu khoáng sản ………… (VND);

                - Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản/tiền trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản: .... (VND);

                - Phí bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản: .... (VND);

                - Thuế thu nhập doanh nghiệp (VND).

                - Khác (nếu có): ......

21. Tiền ký quỹ phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản...(VND).

22. Hoàn trả chi phí điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản: ………….. (VND);

C. Tình hình thực hiện trách nhiệm đối với cộng đồng nơi khai thác

23. Công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư cho tổ chức, cá nhân đang sử dụng đất bị thu hồi để thực hiện dự án khai thác khoáng sản…………;

24. Số lao động sử dụng (ghi rõ số lao động là người địa phương tại xã nơi có hoạt động khai thác khoáng sản) và thu nhập bình quân/năm…………;

25. Xây dựng hạ tầng kỹ thuật (đường sá, cầu cống...)……….;

26. Xây dựng công trình công cộng (trường học, nhà trẻ……)……..;

27. Bảo vệ môi trường trong khai thác/phục hồi môi trường sau khai thác...

D. Đánh giá chung

Đánh giá chung về việc áp dụng công nghệ, thiết bị khai thác trong thực tế. Đánh giá về những biến động về chất lượng, trữ lượng khoáng sản thực tế trong năm báo cáo so với tài liệu địa chất đã được duyệt. Nếu có biến động (tăng/giảm) trữ lượng, thay đổi chất lượng phát hiện trong quá trình khai thác cần lập thành báo cáo với các tài liệu, bảng biểu kèm theo chứng minh cho các nhận định.

II.2. Giấy phép khai thác khoáng sản số:...ngày...tháng....năm...(nếu có)

(Nội dung báo cáo như Mục 1 nêu trên)……….………………………..

III. Đề xuất, kiến nghị

            Tổ chức, cá nhân

                                                                              (Ký tên, đóng dấu)

 

 

            (Ghi chú: Tổ chức, cá nhân có từ một (01) giấy phép khai thác trở lên chỉ lập một (01) báo cáo này; trong đó, Mục I và Mục III là phần báo cáo chung; Mục II báo cáo riêng cho từng giấy phép)

 

 

[Trở về]