Slideshow Image 1
1.004481 Gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản. 
Lĩnh vực Khoáng Sản
Tên thủ tục 1.004481 Gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định UBND tỉnh
Cơ quan giải quyết TTHC Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Hà Giang
Đối tượng thực hiện TTHC Tổ chức, cá nhân
Cách thức thực hiện Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc gửi qua đường bưu điện
Thời hạn giải quyết Tối đa là 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Kết quả thực hiện TTHC

Giấy phép mới.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Nội dung
 

2. Mã thủ tục: 1.004481

Tên thủ tục: Gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản.

1. Cấp thực hiện: Cấp tỉnh.

2. Lĩnh vực: Khoáng sản.

3. Trình tự thực hiện:

3.1

Nộp hồ sơ TTHC

Tổ chức, cá nhân gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản nộp hồ sơ đề nghị gia hạn đến Sở Tài nguyên và Môi trường.

Cách thức thực hiện:

- Trường hợp nộp trực tiếp: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

- Trường hợp gửi qua Dịch vụ Bưu chính: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ qua dịch vụ Bưu chính, nhân viên bưu chính nộp hồ sơ trực tiếp cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

- Trường hợp nộp qua Dịch vụ công trực tuyến một phần: Tổ chức, cá nhân đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử và thực hiện quy trình nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (http://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh (http://dichvucong.hagiang.gov.vn) theo hướng dẫn.

Địa điểm gửi hồ sơ:

- Trực tiếp hoặc qua Dịch vụ Bưu chính: tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 519, đường Nguyễn Trãi, TP Hà Giang, tỉnh Hà Giang).

- Qua dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (http://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh (https://dichvucong.hagiang.gov.vn).

Thành phần hồ sơ:

STT

Tên thành phần hồ sơ

Tiêu chuẩn hồ sơ

Số lượng

Gửi trực tiếp hoặc qua Dịch vụ bưu chính

Gửi trực tuyến

1

Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản.

Bản chính văn bản giấy

Bản điện tử được ký số

01

2

Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản đã thực hiện đến thời điểm đề nghị gia hạn.

Bản chính văn bản giấy

Bản điện tử được ký số

01

3

Kế hoạch thăm dò khoáng sản tiếp theo

Bản chính văn bản giấy

Bản điện tử được ký số

01

4

Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản

Bản chính văn bản giấy

Bản điện tử được ký số

01

5

Các văn bản thực hiện nghĩa vụ liên quan đến hoạt động thăm dò tính đến thời điểm đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản (theo quy định tại khoản 6 điều 4 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ).

Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính

Bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính

01

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

3.2

Tiếp nhận hồ sơ TTHC

- Hồ sơ tiếp nhận trực tiếp: Cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ (sau đây gọi chung là cán bộ Một cửa) tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hướng dẫn, hỗ trợ công dân đăng ký, đăng nhập tài khoản, chuẩn bị và nộp hồ sơ điện tử. Trường hợp công dân không có nhu cầu nộp hồ sơ điện tử cán bộ Một cửa thực hiện tiếp nhận phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan), số hoá hồ sơ và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ Một cửa phải hướng dẫn công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ Một cửa phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính.

Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ Một cửa tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

- Hồ sơ tiếp nhận qua Dịch vụ Bưu chính: Cán bộ Một cửa phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan), số hoá hồ sơ và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ Một cửa phải hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ Một cửa phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;

Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ Một cửa tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

- Hồ sơ tiếp nhận trực tuyến: Cán bộ Một cửa phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ. Sau khi kiểm tra, nếu bảo đảm các điều kiện để tiếp nhận, cán bộ Một cửa tiếp nhận, cấp mã hồ sơ thủ tục hành chính và xử lý hồ sơ theo quy trình. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, cán bộ Một cửa phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để công dân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền.

Việc thông báo được thực hiện thông qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.

3.3

Giải quyết, trả hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC

Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ, trình UBND tỉnh: 38 ngày làm việc.

Cách thức thực hiện: Gửi liên thông.

Địa điểm gửi hồ sơ: Thực hiện trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.

Thành phần hồ sơ:

STT

Tên thành phần hồ sơ

Tiêu chuẩn hồ sơ

Số lượng

1

Tờ trình

Bản điện tử được ký số

01

2

Dự thảo Giấy phép thăm dò khoáng sản

Bản điện tử

01

3

Hồ sơ đã tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công.

Bản điện tử được ký số hoặc Hồ sơ số hóa

01

Số lượng hồ sơ: 01.

Bước 2: UBND tỉnh xem xét, quyết định; trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do: 07 ngày làm việc.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi liên thông qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.

Địa điểm gửi kết quả trực tiếp: Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

Kết quả giải quyết:

STT

Tên kết quả TTHC

Tiêu chuẩn kết quả

Số lượng

Gửi trực tiếp

Gửi liên thông qua HTTTGQ

TTHC

1

Giấy phép thăm dò khoáng sản

Bản chính văn bản giấy

Bản điện tử được ký số

Bản giấy: 02 bản; bản điện tử: 01 bản

Bước 3: Tổ chức, cá nhân thực hiện thanh toán tiền phí, lệ phí theo quy định trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh (http://dichvucong.hagiang.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc thanh toán trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

Bước 4: Sau khi nhận được tiền phí, lệ phí, Sở Tài nguyên và Môi trường trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua Dịch vụ Bưu chính hoặc dịch vụ công trực tuyến.

Địa điểm trả kết quả:

- Trực tiếp hoặc qua Dịch vụ Bưu chính: Tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang.

- DVC trực tuyến: Qua tài khoản của công dân trên Cổng dịch vụ công quốc gia (http://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh (https://dichvucong.hagiang.gov.vn).

Kết quả giải quyết:

STT

Tên kết quả TTHC

Tiêu chuẩn kết quả

Số lượng

Trả trực tiếp hoặc qua DV bưu chính

Trả trực tuyến

1

Giấy phép thăm dò khoáng sản

Bản chính văn bản giấy

Bản điện tử được ký số

01

4

Thời hạn giải quyết:  

- Theo quy định của pháp luật: 

Tối đa là 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trong trường hợp phải lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức hữu quan về các vấn đề liên quan đến việc gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản thì thời gian lấy ý kiến không tính vào thời hạn quy định trên.

- Theo thực tế tại địa phương:

Tối đa là 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trong trường hợp phải lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức hữu quan về các vấn đề liên quan đến việc gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản thì thời gian lấy ý kiến không tính vào thời hạn quy định trên.

5

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Hợp tác xã, liên hiệp HTX.

6

Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường;

- Cơ quan có thẩm quyền: UBND tỉnh.

7

Phí, lệ phí (nếu có):

- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 2.000.000 đồng/01 giấy phép;

- Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép;

- Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép.

8

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có):

- Đã nộp đủ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản (gia hạn) cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi Giấy phép thăm dò khoáng sản còn hiệu lực ít nhất là 45 ngày, trong đó, giải trình rõ lý do việc đề nghị gia hạn.

- Tại thời điểm đề nghị gia hạn chưa thực hiện hết khối lượng các hạng mục công việc theo Giấy phép thăm dò khoáng sản đã cấp hoặc có sự thay đổi về cấu trúc địa chất; phương pháp thăm dò so với đề án thăm dò đã được chấp thuận.

- Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân được cấp phép thăm dò khoáng sản đã thực hiện đúng Giấy phép thăm dò khoáng sản, đề án thăm dò khoáng sản đã được chấp thuận; báo cáo cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xem xét, chấp thuận trong trường hợp thay đổi phương pháp thăm dò hoặc thay đổi khối lượng thăm dò (tăng hoặc giảm) có chi phí lớn hơn 10% dự toán bồi thường thiệt hại do hoạt động thăm dò gây ra (nếu có); thông báo kế hoạch thăm dò cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi thăm dò khoáng sản trước khi thực hiện; thu thập, lưu giữ thông tin về khoáng sản và báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản; báo cáo các hoạt động khác cho cơ quan nhà nước cóthẩm quyền theo quy định của pháp luật.

9

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;

- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;

- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản;

Quyết định số 2901/QĐ-BTNMT ngày 06 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

10

Mẫu thành phần hồ sơ: Có mẫu kèm theo.

           

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 
   

Mẫu số 04 (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

 
   

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Địa danh, ngày... tháng...năm.....

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP THĂM DÒ

KHOÁNG SẢN

Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ...

 

(Tên tổ chức, cá nhân)...................................................................................

Trụ sở tại:......................................................................................................

Điện thoại:........................................ Fax......................................................

Được  phép  thăm  dò  (tên  khoáng  sản).............  tại  xã............,  huyện.   ,

tỉnh........ theo Giấy phép thăm dò khoáng sản số......... ngày ..... tháng ........ năm của  Bộ Tài nguyên và Môi trường (Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố.................... )

Đề nghị được gia hạn thời gian thăm dò đến ngày ....tháng ... năm ....

Diện tích đã được cấp phép thăm dò:        ha (km2).

Diện tích đề nghị trả lại:...... ha (km2).

Diện tích đề nghị tiếp tục thăm dò   ha (km2)

(Diện tích tích đề nghị tiếp tục thăm dò, diện tích đề nghị trả lại được giới hạn bởi các điểm góc... toạ độ xác định trên bản đồ khu vực thăm kèm theo).

Lý do đề nghị gia hạn:...................................................................................

.......................................................................................................................

(Tên tổ chức, cá nhân)....... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật

về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.

 

Tổ chức, cá nhân làm đơn

(Ký tên, đóng dấu)

 

Phụ lục 2

 

 

 
   

(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/ THÀNH PHỐ …

 

 

 

 

Tọa độ các điểm khép góc

 

Điểm góc

Hệ VN 2000, kinh tuyến trục…múi

chiếu…

X(m)

Y(m)

Khu vực tiếp tục thăm dò

1

 

 

2

Diện tích: … ha

Khu vực trả lại

1

 

 

2

Diện tích: … ha

 

 

Khung tọa độ

 

BẢN ĐỒ KHU VỰC TIẾP TỤC THĂM DÒ KHOÁNG SẢN 

 

 (tên khoáng sản)…..tại khu vực (mỏ)…., xã….., huyện…., tỉnh…. (Kèm theo Quyết định số......./GP-BTNMT/UBND ngày.... tháng.....năm của Bộ Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố....)

 

 

 

 

Nền địa hình

 

Ranh giới khu vực thăm dò

 

Người thành lập

(Ký, họ tên)                                   Tỷlệ:…..

Tổ chức, cá nhân thành lập

(Ký, đóng dấu)

“Được trích lục từ tờ  bản đồ địa hình tỷ lệ                           ,

kinh tuyến trục...,múi chiếu..., số hiệu. ”

 

 

 

CHỈ DẪN

 

Mẫu số42 (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016

 

 
   

của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

 

 

(TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN)

 

 

Số ......../........

CỘNG HOÀ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

Địa danh....., ngày.... tháng.... năm ....

 

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG THĂM DÒ KHOÁNG SẢN VÀ KẾ HOẠCH TIẾP TỤC THĂM DÒ

(Trong trường hợp gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản)

Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ...

 

(Tên tổ chức, cá nhân):

Địa chỉ trụ sở:

Điện thoại:      Fax:

Đăng ký kinh doanh số...  do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố     cấp lần

đầu ngày... tháng... năm.... (hoặc Quyết định thành lập doanh nghiệp số...., ngày....tháng... năm.... của …)

Được Bộ Tài nguyên và Môi trường (Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …) cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản số …/GP ngày … tháng … năm … cho phép thăm dò khoáng sản … tại khu vực … xã …, huyện, tỉnh/thành phố … ; được gia hạn tại Giấy phép (gian hạn) số …/GP-….. ngày … tháng … năm …, thời hạn gia hạn … tháng/năm;

(Tên tổ chức, cá nhân)…… báo cáo kết quả công tác thăm dò khoáng sản kể từ ngày… tháng … năm …. đến ngày … tháng … năm … và thông báo kế hoạch tiếp tục thăm dò khoáng sản trong thời gian giấy phép được gia hạn như sau:

    1. KẾT QỦA THĂM DÒ KHOÁNG SẢN

(Theo nội dung báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản; báo cáo thăm dò nước khoáng tại theo mẫu số 41, mẫu số 42 tại Thông tư số 45/2016/TT BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016)

    1. THỜI GIAN, KHỐI LƯỢNG, KẾ HOẠCH TIẾP TỤC THĂM
      1. Thời gian tiếp tục thăm dò: ..... tháng/năm, từ ngày.... tháng......năm                                                                                                       đến

ngày...... tháng. năm…

      1. Khối lượng tiếp tục thăm dò (1):

 

 

 

STT

 

Hạng mục công việc

Đơn vị tính

Khối lượng

Ghi chú; tăng giảm, lý do

Theo đề án

Đã thực hiện

Còn lại tiếp tục thăm dò

I

Công tác trắc địa

 

 

 

 

 

1

Đo vẽ Bản đồ địa hình tỷ lệ

Km2 (ha)

 

 

 

 

1.1

 

 

 

 

 

II

Công tác địa chất

 

 

 

 

 

1

Đo vẽ bản đồ địa chất tỷ lệ…

Km2 (ha)

 

 

 

 

1.1

 

 

 

 

 

2

Khoan thăm dò

m

 

 

 

 

2.1

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

III

Công tác địa vật lý

 

 

 

 

 

1

Đo …

 

 

 

 

 

2

Đo…

 

 

 

 

 

IV

Công tác ĐCTV-ĐCCT

 

 

 

 

 

1

Đo vẽ bản đồ ĐCTV-ĐCCT tỷ lệ …

Km2 (ha)

 

 

 

 

1.1

 

 

 

 

 

V

Công tác lấy, gia công, phân tích mẫu

 

 

 

 

 

1

Lấy mẫu

Mẫu

 

 

 

 

1.1

 

 

 

 

 

2

Gia công mẫu

Mẫu

 

 

 

 

2.2

 

 

 

 

 

3

Phân tích mẫu

Mẫu

 

 

 

 

3.3

 

 

 

 

 

VI

Lập báo cáo tổng kết

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

VII

Các công tác khác

 

 

 

 

 

1

Lấp hào

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

(Tên tổ chức, cá nhân)................................. cam đoan thực hiện đúng thời hạn gia hạn và khối lượng công tác thăm dò theo quy định.

Tổ chức, cá nhân

                                                                                                             (Ký tên, đóng dấu)

 

Ghi chú: (1) Theo danh mục, khối lượng còn lại theo Đề án đã được Hội đồng thẩm định đề án thăm dò khoáng sản của Bộ Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố … thẩm định và thông qua kèm theo Giấy phép thăm dò.

 

 

 

 

[Trở về]