|
Cập nhật vào: 2024-09-25 |
|
1.004237 Khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
|
Lĩnh vực
|
Đất Đai
|
Tên thủ tục
|
1.004237 Khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
|
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
|
UBND tỉnh
|
Cơ quan giải quyết TTHC
|
Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Hà Giang
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
|
Cách thức thực hiện
|
|
Thời hạn giải quyết
|
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
|
Nội dung
|
Mã thủ tục: 1.004237
|
Tên thủ tục: Khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
|
1. Cấp thực hiện: Cấp tỉnh.
|
2. Lĩnh vực: Tài nguyên và môi trường
|
3. Trình tự thực hiện:
|
3.1
|
Nộp hồ sơ TTHC
|
Tổ chức, cá nhân nộp Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường (theo mẫu số 02 hoặc mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2017 đã sửa đổi theo quy định của Nghị định số 22/2023/NĐ-CP) đến Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Cách thức thực hiện:
- Trường hợp nộp trực tiếp: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Trường hợp gửi qua Dịch vụ Bưu chính: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ qua dịch vụ Bưu chính, nhân viên bưu chính nộp hồ sơ trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Trường hợp nộp qua Dịch vụ công trực tuyến một phần: Tổ chức, cá nhân đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử và thực hiện quy trình nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (http://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh theo hướng dẫn.
|
Địa điểm gửi hồ sơ:
- Trực tiếp hoặc qua Dịch vụ Bưu chính: Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. (Số 519, đường Nguyễn Trãi, TP Hà Giang, tỉnh Hà Giang).
- Qua dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (http://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
|
Thành phần hồ sơ:
|
STT
|
Tên thành phần hồ sơ
|
Tiêu chuẩn hồ sơ
|
Số lượng
|
Gửi trực tiếp hoặc qua Dịch vụ bưu chính
|
Gửi trực tuyến
|
1
|
Văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
|
Bản chính văn bản giấy
|
Bản điện tử được ký số
|
01
|
2
|
Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường đối với cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
Bản chính văn bản giấy
|
Bản điện tử được ký số
|
01
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
3.2
|
Tiếp nhận hồ sơ TTHC
|
- Hồ sơ tiếp nhận trực tiếp: Cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ (sau đây gọi chung là cán bộ Một cửa) tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hướng dẫn, hỗ trợ công dân đăng ký, đăng nhập tài khoản, chuẩn bị và nộp hồ sơ điện tử. Trường hợp công dân không có nhu cầu nộp hồ sơ điện tử cán bộ Một cửa thực hiện tiếp nhận phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan), số hoá hồ sơ và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ Một cửa phải hướng dẫn công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ Một cửa phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ Một cửa tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
- Hồ sơ tiếp nhận qua Dịch vụ Bưu chính: Cán bộ Một cửa phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan), số hoá hồ sơ và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ Một cửa phải hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ Một cửa phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ Một cửa tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
- Hồ sơ tiếp nhận trực tuyến: Cán bộ Một cửa phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ. Sau khi kiểm tra, nếu bảo đảm các điều kiện để tiếp nhận, cán bộ Một cửa tiếp nhận, cấp mã hồ sơ thủ tục hành chính và xử lý hồ sơ theo quy trình. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, cán bộ Một cửa phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để công dân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền.
Việc thông báo được thực hiện thông qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
|
3.3
|
Giải quyết, trả hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC
|
Bước 1: Trường hợp thông tin yêu cầu hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường (Trung tâm Công nghệ Thông tin) có trách nhiệm thực hiện việc cung cấp thông tin, dữ liệu cho tổ chức, cá nhân.
- Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu thì cơ quan quản lý thông tin,
dữ liệu phải gửi thông tin thông báo nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
- Trường hợp tạm ngừng cung cấp thông tin, dữ liệu, dịch vụ có liên quan trên
môi trường mạng, cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu có trách nhiệm thông báo
công khai chậm nhất là 07 ngày làm việc trước khi chủ động tạm ngừng cung cấp trừ trường hợp bất khả kháng.
|
Bước 2: Tổ chức, cá nhân thực hiện thanh toán tiền phí, lệ phí theo quy định trên Cổng dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc thanh toán trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
Bước 3: Sau khi nhận được tiền phí, lệ phí, Sở Tài nguyên và Môi trường trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
|
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua Dịch vụ Bưu chính hoặc dịch vụ công trực tuyến.
|
Địa điểm trả kết quả:
- Trực tiếp hoặc qua Dịch vụ Bưu chính: Tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang. (Số 519, đường Nguyễn Trãi, TP Hà Giang, tỉnh Hà Giang).
- Dịch vụ công trực tuyến: Qua tài khoản của công dân trên Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: http://dichvucong.gov.vn hoặc Hệ thống thông tin giải quyết TTHC.
|
Kết quả giải quyết:
|
STT
|
Tên kết quả TTHC
|
Tiêu chuẩn kết quả
|
Số lượng
|
Trả trực tiếp hoặc qua DV bưu chính
|
Trả trực tuyến
|
1
|
Thông tin, dữ liệu tài nguyên môi trường được cung cấp
|
Bản sao có chứng thực của cơ quan, đơn vị cung cấp
|
Bộ dữ liệu điện tử qua môi trường mạng
|
01
|
2
|
Hoặc văn bản từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên môi trường
|
Bản chính văn bản giấy
|
Bản điện tử được ký số
|
01
|
4
|
Thời hạn giải quyết:
- Theo quy định của pháp luật: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Theo thực tế tại địa phương: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
|
6
|
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường (Trung tâm Công nghệ Thông tin).
|
7
|
Phí, lệ phí (nếu có):
Phí cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai theo quy định tại Nghị quyết số 70/2017/NQ-HĐND ngày 24/4/2017 của HĐND tỉnh Hà Giang quy định về phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.
- Đối với hồ sơ, tài liệu thông thường: 200.000 đồng/hồ sơ;
- Đối với hồ sơ, tài liệu lưu trữ lâu năm hoặc tài liệu có tính chất bản quyền trí tuệ ngành: 500.000 đồng/hồ sơ.
(Mức thu phí nêu trên không bao gồm chi phí in ấn, phô tô hồ sơ, tài liệu).
|
8
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Văn bản yêu cầu của cơ quan, tổ chức phải có chữ ký của Thủ trưởng cơ quan và đóng dấu xác nhận. Phiếu yêu cầu của cá nhân phải ghi rõ họ tên, địa chỉ và chữ ký của người yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu.
- Trường hợp người có nhu cầu khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường là cá nhân nước ngoài tại Việt Nam thì văn bản yêu cầu phải được tổ chức, doanh nghiệp nơi người đó đang làm việc ký xác nhận, đóng dấu; đối với các chuyên gia, thực tập sinh là người nước ngoài đang làm việc cho các chương trình, dự án tại các bộ, ngành, địa phương hoặc học tập tại các cơ sở đào tạo tại Việt Nam thì phải được cơ quan có thẩm quyền của bộ, ngành, địa phương hoặc các cơ sở đào tạo đó ký xác nhận, đóng dấu theo Mẫu số 03 kèm theo.
- Việc khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu thông qua mạng điện tử chỉ được
thực hiện khi thông tin, dữ liệu được yêu cầu cung cấp có thể truyền tải qua mạng điện tử và cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu có đủ điều kiện để cung cấp thông tin, dữ liệu qua mạng điện tử.
|
9
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư 196/2016/TT-BTC ngày 8 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ;
- Thông tư 33/2019/TT-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của thông tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21/4/2017 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép hoạt động đo đạc và bản đồ và Thông tư 196/2016/TT-BTC ngày 8 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ;
- Quyết định số 1236/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung về khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nghị quyết số 70/2017/NQ-HĐND ngày 24/4/2017 của HĐND tỉnh Hà Giang quy định về phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.
|
10
|
Mẫu thành phần hồ sơ: Có mẫu kèm theo.
|
|
|
|