|
Cập nhật vào: 2024-09-25 |
|
1.012753 Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với tổ chức đang sử dụng đất.
|
Lĩnh vực
|
Đất Đai
|
Tên thủ tục
|
1.012753 Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với tổ chức đang sử dụng đất.
|
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
|
UBND tỉnh
|
Cơ quan giải quyết TTHC
|
Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Hà Giang
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
|
Cách thức thực hiện
|
|
Thời hạn giải quyết
|
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
|
Nội dung
|
Mã thủ tục: 1.012753
|
Tên thủ tục: Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với tổ chức đang sử dụng đất.
|
1. Cấp thực hiện: Cấp tỉnh.
|
2. Lĩnh vực: Đất đai.
|
3. Trình tự thực hiện:
|
3.1
|
Nộp hồ sơ TTHC
|
Người yêu cầu đăng ký nộp hồ sơ theo quy định cho Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Đối với phần diện tích đất mà công ty nông, lâm nghiệp được tiếp tục sử dụng sau khi rà soát, sắp xếp theo quy định tại Điều 181 của Luật Đất đai thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 102/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
|
Cách thức thực hiện:
- Trường hợp nộp trực tiếp: Người yêu cầu đăng ký nộp hồ sơ trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Trường hợp gửi qua Dịch vụ Bưu chính: Người yêu cầu đăng ký nộp hồ sơ qua dịch vụ Bưu chính, nhân viên bưu chính nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh .
- Trường hợp gửi qua dịch vụ công trực tuyến một phần: Người yêu cầu đăng ký
/đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử và thực hiện quy trình nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (http://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh (dichvucong.hagiang.gov.vn) theo hướng dẫn.
|
Địa điểm gửi hồ sơ:
- Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính: Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang, địa chỉ: số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang.
- Qua dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (http://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh (dichvucong.hagiang.gov.vn).
|
Thành phần hồ sơ:
|
STT
|
Tên thành phần hồ sơ
|
Tiêu chuẩn
|
Số
lượng
|
Gửi trực tiếp hoặc qua DV
|
Gửi trực
|
|
|
|
|
|
|
|
bưu chính
|
tuyến
|
|
1
|
Mẫu số 05/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai
|
Bản chính văn bản giấy
|
Bản số hoá
|
01
|
2
|
Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 137, khoản 4, khoản 5 Điều
148, khoản 4, khoản 5 Điều 149 của Luật Đất đai (nếu có);
|
Bản chính hoặc bản sao chứng thực bản giấy;
trường hợp nộp trực tiếp bản sao không có chứng thực thì người nộp hồ sơ xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối
chiếu
|
Bản số hoá hoặc bản sao chứng thực điện tử
|
01
|
3
|
Sơ đồ hoặc bản trích lục bản đồ địa chính hoặc mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất (nếu có);
|
Bản chính hoặc bản sao chứng thực bản giấy;
trường hợp nộp trực tiếp bản sao không có chứng thực thì người nộp hồ sơ xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối
chiếu
|
Bản số hoá hoặc bản sao chứng thực điện tử
|
01
|
4
|
Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất theo Mẫu số 05a/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP đối với trường hợp tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc đang sử dụng đất;
|
Bản chính hoặc bản sao chứng thực bản giấy;
trường hợp nộp trực tiếp bản sao không có chứng thực thì người nộp hồ sơ xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra, đối chiếu
|
Bản số hoá hoặc bản sao chứng thực điện tử
|
01
|
5
|
Quyết định vị trí đóng quân hoặc văn bản giao cơ sở nhà đất hoặc địa điểm công trình quốc phòng, an ninh được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho đơn vị quân đội, đơn vị công an, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Quân đội nhân dân, Công an nhân dân; doanh nghiệp nhà nước do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an được giao quản lý, sử dụng đất, công trình gắn liền với đất;
|
Bản chính hoặc bản sao chứng thực bản giấy;
trường hợp nộp trực tiếp bản sao không có chứng thực thì người nộp hồ sơ xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối
chiếu
|
Bản số hoá hoặc bản sao chứng thực điện tử
|
01
|
6
|
Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định hoặc đã có văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên đất nông nghiệp mà chủ sở hữu công trình không có
|
Bản chính hoặc bản sao chứng thực bản giấy;
trường hợp nộp trực tiếp bản sao không có chứng thực thì người
nộp hồ sơ
|
Bản số hoá hoặc bản sao chứng thực điện tử
|
01
|
|
một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 149 của Luật Đất đai hoặc công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
|
xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối
chiếu
|
|
|
7
|
Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính, giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
|
Bản chính hoặc bản sao chứng thực bản giấy;
trường hợp nộp trực tiếp bản sao không có chứng thực thì người nộp hồ sơ xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra, đối chiếu
|
Bản số hoá hoặc bản sao chứng thực điện tử
|
01
|
8
|
Văn bản thỏa thuận về việc cấp chung một Giấy chứng nhận đối với trường hợp có nhiều người chung quyền sử dụng đất, chung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
|
Bản chính hoặc bản sao chứng thực bản giấy;
trường hợp nộp trực tiếp bản sao không có chứng thực thì người nộp hồ sơ xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối
chiếu
|
Bản số hoá hoặc bản sao chứng thực điện tử
|
01
|
9
|
Văn bản về việc đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện.
|
Bản chính hoặc bản sao chứng thực bản giấy;
trường hợp nộp trực tiếp bản sao không có chứng thực thì người nộp hồ sơ xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra, đối chiếu
|
Bản số hoá hoặc bản sao chứng thực điện tử
|
01
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
3.2
|
Tiếp nhận hồ sơ TTHC
|
- Hồ sơ tiếp nhận trực tiếp: Cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ (sau đây gọi chung là cán bộ Một cửa) tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hướng dẫn, hỗ trợ công dân đăng ký, đăng nhập tài khoản, chuẩn bị và nộp hồ sơ điện tử. Trường hợp công dân không có nhu cầu nộp hồ sơ điện tử cán bộ Một cửa thực hiện tiếp nhận phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan), số hoá hồ sơ và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ Một cửa phải hướng dẫn công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ Một cửa phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ Một cửa tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; chuyển hồ sơ đến UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh)
- Hồ sơ tiếp nhận qua Dịch vụ Bưu chính: Cán bộ Một cửa phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan), số hoá hồ sơ và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ Một cửa phải hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ Một cửa phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu
|
từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ Một cửa tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; chuyển hồ sơ đến UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh).
- Hồ sơ tiếp nhận trực tuyến: Cán bộ Một cửa phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ. Sau khi kiểm tra, nếu bảo đảm các điều kiện để tiếp nhận, cán bộ Một cửa tiếp nhận, cấp mã hồ sơ thủ tục hành chính và xử lý hồ sơ theo quy trình. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, cán bộ Một cửa phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để công dân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền.
Việc thông báo được thực hiện thông qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân trên Cổng dịch vụ công quốc gia (dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh (dichvucong.hagiang.gov.vn).
|
3.3
|
Giải quyết, trả hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC
|
Bước 1. Văn phòng UBND tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra thực tế sử dụng đất của tổ chức, xác định ranh giới cụ thể của thửa đất theo quy định tại khoản 2 Điều 142 và khoản 2 Điều 145 của Luật Đất đai.
|
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi liên thông qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
|
Địa điểm gửi hồ sơ trực tiếp: Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang.
|
Thành phần hồ sơ:
|
STT
|
Tên thành phần hồ sơ
|
Tiêu chuẩn hồ sơ
|
Số
lượng
|
Gửi trực tiếp
|
Gửi liên thông qua HTTTGQ TTHC
|
1
|
Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh
|
Bản chính văn bản giấy
|
Bản điện tử được ký số
|
01
|
2
|
Hồ sơ đã tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Bản chính văn bản giấy
|
Bản điện tử được ký số hoặc Bản số
hoá
|
01
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Bước 2. Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện:
- Lập Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường theo Mẫu số 10/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai;
|
|
|
|
|
|
|
- Trình Ủy ban nhân dân tỉnh xác định hình thức sử dụng đất của tổ chức như trường hợp được Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất theo Mẫu số 14/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy
định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai
|
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi liên thông qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
|
Địa điểm gửi hồ sơ trực tiếp: Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang.
|
Thành phần hồ sơ:
|
STT
|
Tên thành phần hồ sơ
|
Tiêu chuẩn hồ sơ
|
|
Gửi trực tiếp
|
Gửi liên thông qua HTTTGQ
TTHC
|
Số
lượng
|
1
|
Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường theo Mẫu số 10/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ
|
Bản chính văn bản giấy
|
Bản điện tử được ký số
|
01
|
2
|
Dự thảo quyết định của UBND tỉnh theo Mẫu số 14/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ- CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của
Chính phủ
|
Bản dự thảo văn bản giấy
|
Bản dự thảo văn bản điện tử
|
01
|
3
|
Hồ sơ đã tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Bản chính, bản sao văn bản giấy
|
Bản điện tử được ký
hoặc Bản số
hoá
|
01
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Bước 3. Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét ban hành Quyết định hình thức sử dụng đất của tổ chức. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do, gửi kết quả cho Sở Tài nguyên và Môi trường để trả kết quả TTHC và thực hiện các trình tự tiếp theo.
|
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi liên thông qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
|
Địa điểm gửi kết quả trực tiếp: Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
Kết quả giải quyết:
|
STT
|
Tên kết quả TTHC
|
Tiêu chuẩn kết quả
|
Số lượng
|
Gửi trực tiếp
|
Gửi liên thông qua HTTTGQ
TTHC
|
1
|
Quyết định về hình thức sử dụng đất
|
Bản chính văn bản giấy
|
Bản điện tử được ký số
|
Bản giấy: 02
bản; bản điện
tử: 01 bản
|
Bước 4. Phòng Quản lý đất đai xác định giá đất và gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai đến cơ quan thuế; chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai viết Giấy chứng nhận.
- Đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì xác định giá đất và gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất
đai.
|
Thành phần hồ sơ:
|
STT
|
Tên thành phần hồ sơ
|
Tiêu chuẩn hồ sơ
|
Số lượng
|
Gửi trực tiếp hoặc qua DV
bưu chính
|
Gửi trực tuyến
|
1
|
Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 12/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP.
|
Bản chính văn bản giấy
|
Bản điện tử được ký số
|
01
|
Bước 5. Cục Thuế tỉnh xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy
định, ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất. Không xác định thời gian
|
Kết quả giải quyết:
|
STT
|
Tên kết quả TTHC
|
Tiêu chuẩn kết quả
|
Số lượng
|
Gửi trực tiếp hoặc qua DV
bưu chính
|
Gửi trực tuyến
|
1
|
Thông báo nộp tiền thuê đất (đối với trường hợp thuê đất), thông báo nộp tiền sử dụng đất (đối với trường hợp giao đất có
thu tiền)
|
Bản chính văn bản giấy
|
Bản điện tử được ký số
|
01
|
Bước 6. Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất. Không xác định thời gian
|
Bước 7. Cục Thuế tỉnh xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và gửi thông báo kết quả cho Sở Tài nguyên và Môi trường. (02 ngày)
|
Kết quả giải quyết:
|
STT
|
Tên kết quả TTHC
|
Tiêu chuẩn kết quả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Gửi trực tiếp hoặc
qua DV bưu chính
|
Gửi trực tuyến
|
Số lượng
|
1
|
Văn bản thông báo xác nhận
hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
|
Bản chính
văn bản giấy
|
Bản điện tử được ký số
|
01
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Bước 8. Văn phòng đăng ký đất đai in Giấy chứng nhận, chuyển phòng Quản lý đất đai trình Sở Tài nguyên và Môi trường ký cấp Giấy chứng nhận theo ủy quyền, ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; Phòng Quản lý đất đai chuyển Giấy chứng nhận, hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất cho Bộ phận Một cửa của Sở để trao cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất; Chuyển hồ sơ kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đã cấp đến Văn phòng đăng
ký đất đai để cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (07 ngày)
|
Kết quả giải quyết:
|
STT
|
Tên kết quả TTHC
|
Tiêu chuẩn kết quả
|
Số lượng
|
1
|
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
Bản gốc văn bản giấy
|
01
|
2
|
Hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê đất)
|
Bản chính văn bản giấy
|
01
|
Bước 9. Tổ chức, cá nhân thực hiện thanh toán tiền phí, lệ phí trực tiếp tại Bộ phận Một cửa hoặc thông qua dịch vụ bưu chính để thanh toán phí, lệ phí hoặc thanh toán trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia (http://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh (http://dichvucong.hagiang.gov.vn). Không
xác định thời gian
|
Bước 10. Sau khi nhận được tiền phí, lệ phí, cán bộ Một cửa của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả kết quả cho tổ chức. Không xác định thời gian, thực hiện ngay sau khi hoàn thành Bước 9
|
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính.
|
Địa điểm trả kết quả:
- Trực tiếp: Trường hợp khách hàng có nhu cầu nhận bản chính/bản gốc văn bản giấy và đến nhận trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Qua Dịch vụ Bưu chính công ích: Trường hợp khách hàng có nhu cầu nhận bản chính/bản gốc văn bản giấy và nhận kết quả tại nhà qua Dịch vụ Bưu chính công ích.
Trường hợp người yêu cầu đăng ký nộp bản sao hoặc bản số hóa các loại giấy tờ thì khi nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính người yêu cầu đăng ký phải nộp bản chính các giấy tờ thuộc thành phần hồ sơ theo quy định, trừ các giấy tờ là giấy phép xây dựng, quyết định phê duyệt dự án đầu tư, quyết định đầu tư, giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư (theo quy định tại điểm c, khoản 5, Điều 21 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ).
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết quả giải quyết:
|
STT
|
Tên kết quả TTHC
|
Tiêu chuẩn kết quả
|
Số lượng
|
1
|
Quyết định về hình thức sử dụng đất
|
Bản chính văn bản giấy
|
01
|
2
|
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
Bản gốc văn bản giấy
|
01
|
3
|
Hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê đất)
|
Bản chính văn bản giấy
|
01
|
* Trường hợp đang trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính, cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan giải quyết thủ tục nhận được một trong các văn bản quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP thì dừng giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất và trả hồ sơ cho người yêu cầu đăng ký.
Đối với các trường hợp quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 2 Điều 19 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP mà quá thời hạn giải quyết theo quy định của pháp luật hoặc nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc đã giải quyết xong tranh chấp đất đai hoặc văn bản hủy bỏ việc dừng, tạm dừng thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, kê biên tài sản thì cơ quan tiếp nhận, cơ quan giải quyết thủ tục tiếp tục thực hiện việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.
|
4
|
Thời hạn giải quyết:
- 30 ngày làm việc đối với trường hợp đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu; 33 ngày làm việc đối với trường hợp đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu (trong đó đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 30 ngày làm việc; cấp Giấy chứng nhận lần đầu là không quá 03 ngày làm việc) (đã bao gồm 10 ngày làm việc tăng thêm theo Phụ lục số III ban hành kèm theo Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư).
- Thời gian giải quyết được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng.
|
5
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
|
6
|
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn
|
|
phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan thuế.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
7
|
Phí, lệ phí: Theo quy định tại Nghị quyết số 72/2017/NQ-HĐND, ngày 24/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Nghị quyết số 74/2017/NQ-HĐND, ngày 24/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
8
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định
|
9
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.; Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.
- Quyết định số 2124/QĐ-BTNMT ngày 01/8/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nghị quyết số 72/2017/NQ-HĐND, ngày 24/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Nghị quyết số 74/2017/NQ-HĐND, ngày 24/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Quyết định số 1005/QĐ-UBND ngày 13/8/2024 của UBND tỉnh về việc uỷ quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với các trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 136 Luật Đất đai năm 2024.
|
10
|
Mẫu thành phần hồ sơ: Có mẫu kèm theo.
|
|
|
|