Mã thủ tục: 1.012759
|
Tên thủ tục: Cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người xin chuyển mục đích sử dụng đất là tổ chức trong nước
|
1. Cấp thực hiện: Cấp tỉnh
|
2. Lĩnh vực: Đất đai
|
3. Trình tự thực hiện:
|
3.1
|
Nộp hồ sơ TTHC
|
Người xin chuyển mục đích sử dụng đất nộp đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Cách thức thực hiện:
- Trường hợp nộp trực tiếp: Người xin chuyển mục đích sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang.
- Trường hợp gửi qua dịch vụ Bưu chính: Người xin chuyển mục đích sử dụng đất gửi hồ sơ qua dịch vụ Bưu chính, nhân viên Bưu chính nộp hồ sơ trực tiếp đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang.
- Trường hợp nộp qua Dịch vụ công trực tuyến một phần: Người xin chuyển mục đích sử dụng đất đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử và thực hiện quy trình nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (http://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh (http://dichvucong.hagiang.gov.vn) theo hướng dẫn.
|
Địa điểm gửi hồ sơ:
- Trực tiếp hoặc dịch vụ Bưu chính: Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnhHà Giang, địa chỉ: số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang.
- Qua dịch vụ công trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh (http://dichvucong.hagiang.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia (http://dichvucong.gov.vn).
|
Thành phần hồ sơ:
|
STT
|
Tên thành phần hồ sơ
|
Tiêu chuẩn
|
Số lượng
|
Gửi trực tiếp hoặc qua DV bưu chính
|
Gửi trực tuyến
|
1
|
Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (Mẫu số 02c tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai).
|
Bản chính văn bản giấy
|
Bản số hoá
|
01
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
3.2
|
Tiếp nhận hồ sơ TTHC (0,5 ngày)
|
- Hồ sơ tiếp nhận trực tiếp: Công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ (sau đây gọi chung là cán bộ Một cửa) tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan), số hoá hồ sơ và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ Một cửa phải hướng dẫn công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ Một cửa phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ Một cửa tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả và chuyển cho Sở Tài nguyên và Môi trường để giải quyết.
- Hồ sơ tiếp nhận qua Dịch vụ Bưu chính: Cán bộ Một cửa phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan), số hoá hồ sơ và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định cán bộ Một cửa phải hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ Một cửa phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì cán bộ Một cửa tiếp nhận hồ sơ, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả và chuyển cho Sở Tài nguyên và Môi trường để giải quyết.
- Hồ sơ tiếp nhận trực tuyến: Cán bộ Một cửa phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ. Sau khi kiểm tra, nếu bảo đảm các điều kiện để tiếp nhận, cán bộ Một cửa tiếp nhận, cấp mã hồ sơ thủ tục hành chính và xử lý hồ sơ theo quy trình. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, cán bộ Một cửa phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để công dân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền.
Việc thông báo được thực hiện thông qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia.
|
3.3
|
Giải quyết, trả hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC
|
3.3.1
|
Đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tính theo giá đất trong bảng giá đất:
|
Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện (10,5 ngày):
+ Giao Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;
+ Giao Phòng Quản lý đất đai: Tham mưu Văn bản hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ; Rà soát, kiểm tra hồ sơ; Kiểm tra thực địa.
|
Bước 2: Phòng Quản lý đất đai hoàn thiện hồ sơ, tham mưu tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (5,5 ngày)
|
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi liên thông qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
|
Địa điểm gửi hồ sơ trực tiếp: Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnhHà Giang.
|
Thành phần hồ sơ:
|
STT
|
Tên thành phần hồ sơ
|
Tiêu chuẩn hồ sơ
|
Số lượng
|
Gửi trực tiếp
|
Gửi liên thông qua HTTTGQ TTHC
|
1
|
Tờ trình cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Sở Tài nguyên và Môi trường (theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ)
|
Bản chính văn bản giấy
|
Bản điện tử được ký số
|
01
|
2
|
Dự thảo Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Ủy ban nhân dân tỉnh (theo Mẫu số 04c ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ)
|
Bản dự thảo văn bản giấy
|
Bản dự thảo văn bản điện tử
|
01
|
3
|
Hồ sơ đã tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các văn bản khác có liên quan tại Bước 1 (Văn bản giao Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất; Văn bản hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoặc làm lại hồ sơ; Biên bản kiểm tra thực địa)
|
Bản chính, bản sao chứng thực, bản sao văn bản giấy
|
Bản điện tử được ký số, bản sao chứng thực điện tử, Bản số hoá
|
01
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Bước 3: Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do, gửi kết quả đến Bộ phận Một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnhđể trả kết quả TTHC và chuyển kết quả, hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường để thực hiện các trình tự tiếp theo (06 ngày)
|
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
|
Địa điểm gửi kết quả trực tiếp: Bộ phận Một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Kết quả giải quyết:
|
STT
|
Tên kết quả TTHC
|
Tiêu chuẩn kết quả
|
Số lượng
|
Gửi trực tiếp
|
Gửi liên thông qua HTTTGQ
TTHC
|
1
|
Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
|
Bản chính văn bản giấy
|
Bản điện tử được ký số
|
Bản giấy: 03 bản; bản điện tử: 01 bản
|
Bước 4: Phòng Quản lý đất đai tham mưu Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển thông tin địa chính thửa đất cho Cục thuế tỉnh; chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai viết Giấy chứng nhận. (1,5 ngày)
|
Thành phần hồ sơ:
|
STT
|
Tên thành phần hồ sơ
|
Tiêu chuẩn hồ sơ
|
Số lượng
|
Gửi trực tiếp hoặc qua DV bưu chính
|
Gửi trực tuyến
|
1
|
Phiếu chuyển thông tin địa chính thửa đất cho cơ quan thuế theo Mẫu số 04h ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ (đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật)
|
Bản chính văn bản giấy
|
Bản điện tử được ký số
|
01
|
2
|
Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
|
Bản chính văn bản giấy
|
Bản điện tử được ký số hoặc Bản sao y
|
01
|
3
|
Hồ sơ đã tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các văn bản khác có liên quan tại Bước 1
|
Bản sao văn bản giấy
|
Bản sao chứng thực điện tử hoặc bản số hoá
|
01
|
Bước 5: Cục Thuế tỉnh xác định tiền sử dụng đất phải nộp theo quy định, ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất. Không quy định thời gian
|
Kết quả giải quyết:
|
STT
|
Tên kết quả TTHC
|
Tiêu chuẩn kết quả
|
Số lượng
|
Gửi trực tiếp hoặc qua DV bưu chính
|
Gửi trực tuyến
|
1
|
Thông báo nộp tiền thuê đất (đối với trường hợp thuê đất), thông báo nộp tiền sử dụng đất (đối với trường hợp giao đất có thu tiền)
|
Bản chính văn bản giấy
|
Bản điện tử được ký số
|
01
|
Bước 6: Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất. Không quy định thời gian
|
Bước 7: Cục Thuế tỉnh xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và gửi thông báo kết quả cho Sở Tài nguyên và Môi trường. (1,5 ngày)
|
Kết quả giải quyết:
|
STT
|
Tên kết quả TTHC
|
Tiêu chuẩn kết quả
|
Số lượng
|
Gửi trực tiếp hoặc qua DV bưu chính
|
Gửi trực tuyến
|
1
|
Văn bản thông báo xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
|
Bản chính văn bản giấy
|
Bản điện tử được ký số
|
01
|
Bước 8: Văn phòng đăng ký đất đai viết Giấy chứng nhận, chuyển phòng Quản lý đất đai trình Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường ký cấp Giấy chứng nhận theo ủy quyền; Phòng Quản lý đất đai tham mưu Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất, tổ chức bàn giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. (3,5 ngày)
|
Kết quả giải quyết:
|
STT
|
Tên kết quả TTHC
|
Tiêu chuẩn kết quả
|
Số lượng
|
1
|
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
Bản gốc văn bản giấy
|
01
|
2
|
Hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất (theo Mẫu số 05a ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ)
|
Bản chính văn bản giấy
|
01
|
3
|
Biên bản bàn giao đất trên thực địa (theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ)
|
Bản chính văn bản giấy
|
01
|
Bước 9: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính. (01 ngày)
|
Bước 10: Tổ chức, cá nhân thực hiện thanh toán tiền phí, lệ phí theo quy định trên Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ (http://dichvucong.gov.vn) hoặc thanh toán trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Không xác định thời gian
|
Bước 11: Sau khi nhận được tiền phí, lệ phí, cán bộ Một cửa của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Không xác định thời gian, thực hiện ngay sau khi hoàn thành Bước 10
|
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính.
|
Địa điểm trả kết quả:
- Trực tiếp: Trường hợp tổ chức, cá nhân có nhu cầu nhận bản chính/bản gốc văn bản giấy và đến nhận trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Qua Dịch vụ Bưu chính công ích: Trường hợp tổ chức, cá nhân có nhu cầu nhận bản chính/bản gốc văn bản giấy và nhận kết quả tại nhà qua Dịch vụ Bưu chính công ích.
Trường hợp người nộp hồ sơ nộp bản sao hoặc bản số hóa từ bản chính các loại giấy tờ thì khi nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nộp hồ sơ phải nộp bản chính các giấy tờ thuộc thành phần hồ sơ theo quy định trong trường hợp yêu cầu phải nộp bản chính, trừ các giấy tờ là quyết định phê duyệt dự án đầu tư, quyết định đầu tư, giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư (Theo quy định tại điểm c, khoản 3, Điều 12 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP).
|
Kết quả giải quyết:
|
STT
|
Tên kết quả TTHC
|
Tiêu chuẩn kết quả
|
Số lượng
|
1
|
Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
|
Bản chính văn bản giấy
|
01
|
2
|
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
Bản gốc văn bản giấy
|
01
|
3
|
Hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất
|
Bản chính văn bản giấy
|
01
|
4
|
Biên bản bàn giao đất trên thực địa
|
Bản chính văn bản giấy
|
01
|
3.3.2
|
Đối với trường hợp hình thức sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất là giao đất không thu tiền sử dụng đất:
|
Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện: (13 ngày):
+ Giao Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;
+ Giao Phòng Quản lý đất đai: Tham mưu Văn bản hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ; Rà soát, kiểm tra hồ sơ; Kiểm tra thực địa.
|
Bước 2: Phòng Quản lý đất đai hoàn thiện hồ sơ, tham mưu tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (06 ngày)
|
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi liên thông qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
|
Địa điểm gửi hồ sơ trực tiếp: Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh .
|
Thành phần hồ sơ:
|
STT
|
Tên thành phần hồ sơ
|
Tiêu chuẩn hồ sơ
|
Số lượng
|
Gửi trực tiếp
|
Gửi liên thông qua HTTTGQ TTHC
|
1
|
Tờ trình cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Sở Tài nguyên và Môi trường (theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ)
|
Bản chính văn bản giấy
|
Bản điện tử được ký số
|
01
|
2
|
Dự thảo Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Ủy ban nhân dân tỉnh (theo Mẫu số 04c ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ)
|
Bản dự thảo văn bản giấy
|
Bản dự thảo văn bản điện tử
|
01
|
3
|
Hồ sơ đã tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các văn bản khác có liên quan tại Bước 1 (Văn bản giao Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất; Văn bản hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoặc làm lại hồ sơ; Biên bản kiểm tra thực địa)
|
Bản chính, bản sao chứng thực, bản sao văn bản giấy
|
Bản điện tử được ký số, bản sao chứng thực điện tử, Bản số hoá
|
01
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Bước 3: Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do, gửi kết quả đến Bộ phận Một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả kết quả TTHC và chuyển kết quả, hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường để thực hiện các trình tự tiếp theo (06 ngày)
|
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi liên thông qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
|
Địa điểm gửi kết quả trực tiếp: Bộ phận Một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Kết quả giải quyết:
|
STT
|
Tên kết quả TTHC
|
Tiêu chuẩn kết quả
|
Số lượng
|
Gửi trực tiếp
|
Gửi liên thông qua HTTTGQ
TTHC
|
1
|
Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
|
Bản chính văn bản giấy
|
Bản điện tử được ký số
|
Bản giấy: 03 bản; bản điện tử: 01 bản
|
Bước 4: Văn phòng đăng ký đất đai viết giấy chứng nhận, chuyển phòng Quản lý đất đai trình Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường ký cấp Giấy chứng nhận theo ủy quyền; Phòng Quản lý đất đai tham mưu Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất, tổ chức bàn giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. (3,5 ngày)
|
Kết quả giải quyết:
|
STT
|
Tên kết quả TTHC
|
Tiêu chuẩn kết quả
|
Số lượng
|
1
|
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
Bản gốc văn bản giấy
|
01
|
2
|
Hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất (theo Mẫu số 05a ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ)
|
Bản chính văn bản giấy
|
01
|
3
|
Biên bản bàn giao đất trên thực địa (theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ)
|
Bản chính văn bản giấy
|
01
|
Số lượng: 01 bộ.
|
Bước 5: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính. (01 ngày)
|
Bước 6: Tổ chức, cá nhân thực hiện thanh toán tiền phí, lệ phí theo quy định trên Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ (http://dichvucong.gov.vn) hoặc thanh toán trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Không xác định thời gian
|
Bước 7: Sau khi nhận được tiền phí, lệ phí, cán bộ Một cửa của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Không xác định thời gian, thực hiện ngay sau khi hoàn thành Bước 6
|
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính.
|
Địa điểm trả kết quả:
- Trực tiếp: Trường hợp tổ chức, cá nhân có nhu cầu nhận bản chính/bản gốc văn bản giấy và đến nhận trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Qua Dịch vụ Bưu chính công ích: Trường hợp tổ chức, cá nhân có nhu cầu nhận bản chính/bản gốc văn bản giấy và nhận kết quả tại nhà qua Dịch vụ Bưu chính công ích.
Trường hợp người nộp hồ sơ nộp bản sao hoặc bản số hóa từ bản chính các loại giấy tờ thì khi nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nộp hồ sơ phải nộp bản chính các giấy tờ thuộc thành phần hồ sơ theo quy định trong trường hợp yêu cầu phải nộp bản chính, trừ các giấy tờ là quyết định phê duyệt dự án đầu tư, quyết định đầu tư, giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư (Theo quy định tại điểm c, khoản 3, Điều 12 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP).
|
Kết quả giải quyết:
|
STT
|
Tên kết quả TTHC
|
Tiêu chuẩn kết quả
|
Số lượng
|
1
|
Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
|
Bản chính văn bản giấy
|
01
|
2
|
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
Bản gốc văn bản giấy
|
01
|
3
|
Hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất
|
Bản chính văn bản giấy
|
01
|
4
|
Biên bản bàn giao đất trên thực địa
|
Bản chính văn bản giấy
|
01
|
3.3.3
|
Đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tính theo giá đất cụ thể
|
Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện: (12,5 ngày):
+ Giao Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;
+ Giao Phòng Quản lý đất đai: Tham mưu Văn bản hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ; Rà soát, kiểm tra hồ sơ; Kiểm tra thực địa.
|
Bước 2: Phòng Quản lý đất đai hoàn thiện hồ sơ, tham mưu tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (05 ngày)
|
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi liên thông qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
|
Địa điểm gửi hồ sơ trực tiếp: Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
Thành phần hồ sơ:
|
STT
|
Tên thành phần hồ sơ
|
Tiêu chuẩn hồ sơ
|
Số lượng
|
Gửi trực tiếp
|
Gửi liên thông qua HTTTGQ TTHC
|
1
|
Tờ trình cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Sở Tài nguyên và Môi trường (theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ)
|
Bản chính văn bản giấy
|
Bản điện tử được ký số
|
01
|
2
|
Dự thảo Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Ủy ban nhân dân tỉnh (theo Mẫu số 04c ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ)
|
Bản dự thảo văn bản giấy
|
Bản dự thảo văn bản điện tử
|
01
|
3
|
Hồ sơ đã tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các văn bản khác có liên quan tại Bước 1 (Văn bản giao Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất; Văn bản hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoặc làm lại hồ sơ; Biên bản kiểm tra thực địa)
|
Bản chính, bản sao chứng thực, bản sao văn bản giấy
|
Bản điện tử được ký số, bản sao chứng thực điện tử, Bản số hoá
|
01
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Bước 3: Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do, gửi kết quả đến Bộ phận Một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả kết quả TTHC và chuyển kết quả, hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường để thực hiện các trình tự tiếp theo (06 ngày)
|
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi liên thông qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
|
Địa điểm gửi kết quả trực tiếp: Bộ phận Một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Kết quả giải quyết:
|
STT
|
Tên kết quả TTHC
|
Tiêu chuẩn kết quả
|
Số lượng
|
Gửi trực tiếp
|
Gửi liên thông qua HTTTGQ
TTHC
|
1
|
Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
|
Bản chính văn bản giấy
|
Bản điện tử được ký số
|
Bản giấy: 03 bản; bản điện tử: 01 bản
|
Bước 4: Phòng Quản lý đất đai và Phòng Kế hoạch - Tài chính tham mưu Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức việc xác định giá đất cụ thể, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể theo quy định của pháp luật về giá đất có nội dung về trách nhiệm của cơ quan thuế trong việc hướng dẫn người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất. Thực hiện theo quy trình riêng
|
Bước 5: Văn phòng UBND tỉnh kiểm tra hồ sơ và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể. Thực hiện theo quy trình riêng
|
Bước 6. Cục Thuế tỉnh xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định, ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất. Không xác định thời gian
|
Kết quả giải quyết:
|
STT
|
Tên kết quả TTHC
|
Tiêu chuẩn kết quả
|
Số lượng
|
Gửi trực tiếp hoặc qua DV bưu chính
|
Gửi trực tuyến
|
1
|
Thông báo nộp tiền thuê đất (đối với trường hợp thuê đất), thông báo nộp tiền sử dụng đất (đối với trường hợp giao đất có thu tiền)
|
Bản chính văn bản giấy
|
Bản điện tử được ký số
|
01
|
Bước 7: Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất. Không xác định thời gian
|
Bước 8: Cục Thuế tỉnh xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất và gửi thông báo kết quả cho Sở Tài nguyên và Môi trường. (1,5 ngày)
|
Kết quả giải quyết:
|
STT
|
Tên kết quả TTHC
|
Tiêu chuẩn kết quả
|
Số lượng
|
Gửi trực tiếp hoặc qua DV bưu chính
|
Gửi trực tuyến
|
1
|
Văn bản thông báo xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất
|
Bản chính văn bản giấy
|
Bản điện tử được ký số
|
01
|
Bước 9: Văn phòng đăng ký đất đai viết Giấy chứng nhận, chuyển phòng Quản lý đất đai trình Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường ký cấp Giấy chứng nhận theo ủy quyền; Phòng Quản lý đất đai tham mưu Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất, tổ chức bàn giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. (3,5 ngày)
|
Kết quả giải quyết:
|
STT
|
Tên kết quả TTHC
|
Tiêu chuẩn kết quả
|
Số lượng
|
1
|
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
Bản gốc văn bản giấy
|
01
|
2
|
Hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất (theo Mẫu số 05a ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ)
|
Bản chính văn bản giấy
|
01
|
3
|
Biên bản bàn giao đất trên thực địa (theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ)
|
Bản chính văn bản giấy
|
01
|
Bước 10: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính. (01 ngày)
|
Bước 11: Tổ chức, cá nhân thực hiện thanh toán tiền phí, lệ phí theo quy định trên Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ (http://dichvucong.gov.vn) hoặc thanh toán trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Không xác định thời gian
|
Bước 12: Sau khi nhận được tiền phí, lệ phí, cán bộ Một cửa của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Không xác định thời gian, thực hiện ngay sau khi hoàn thành Bước 11
|
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính.
|
Địa điểm trả kết quả:
- Trực tiếp: Trường hợp tổ chức, cá nhân có nhu cầu nhận bản chính/bản gốc văn bản giấy và đến nhận trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh .
- Qua Dịch vụ Bưu chính công ích: Trường hợp tổ chức, cá nhân có nhu cầu nhận bản chính/bản gốc văn bản giấy và nhận kết quả tại nhà qua Dịch vụ Bưu chính công ích.
Trường hợp người nộp hồ sơ nộp bản sao hoặc bản số hóa từ bản chính các loại giấy tờ thì khi nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nộp hồ sơ phải nộp bản chính các giấy tờ thuộc thành phần hồ sơ theo quy định trong trường hợp yêu cầu phải nộp bản chính, trừ các giấy tờ là quyết định phê duyệt dự án đầu tư, quyết định đầu tư, giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư (Theo quy định tại điểm c, khoản 3, Điều 12 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP).
|
Kết quả giải quyết:
|
STT
|
Tên kết quả TTHC
|
Tiêu chuẩn kết quả
|
Số lượng
|
1
|
Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
|
Bản chính văn bản giấy
|
01
|
2
|
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
Bản gốc văn bản giấy
|
01
|
3
|
Hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất
|
Bản chính văn bản giấy
|
01
|
4
|
Biên bản bàn giao đất trên thực địa
|
Bản chính văn bản giấy
|
01
|
4
|
Thời hạn giải quyết:
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (theo Phụ lục số III ban hành kèm theo Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư).
Không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; Thời gian trích đo địa chính thửa đất.
|
5
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức trong nước.
|
6
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, Cục thuế.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
|
7
|
Phí, lệ phí (nếu có): Theo quy định tại Nghị quyết số 72/2017/NQ-HĐND ngày 24/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Nghị quyết số 74/2017/NQ-HĐND ngày 24/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
8
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có):
a) Phạm vi, điều kiện:
- Phạm vi: Dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư nhưng thuộc trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai.
- Điều kiện 1: Áp dụng với trường hợp được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Ký quỹ hoặc các hình thức bảo đảm khác theo quy định của pháp luật về đầu tư;
+ Có năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư và điều kiện khác theo quy định của pháp luật có liên quan;
+ Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai hoặc có vi phạm quy định của pháp luật về đất đai nhưng đã chấp hành xong quyết định, bản án đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan có thẩm quyền tại thời điểm đề nghị giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Việc xác định người sử dụng đất vi phạm quy định của pháp luật về đất đai áp dụng đối với tất cả các thửa đất đang sử dụng trên địa bàn cả nước.
- Điều kiện 2: Áp dụng với trường hợp phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất để thực hiện dự án thì Dự án phải thuộc danh mục dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất của Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua.
b) Yêu cầu quy định:
- Yêu cầu 1: Trách nhiệm đảm bảo hoàn thành việc tổ chức xác định giá đất cụ thể đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất theo giá đất cụ thể.
- Yêu cầu 2: UBND cấp tỉnh có quy định cụ thể thời gian thực hiện các bước công việc thuộc trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
|
9
|
Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024; Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Quyết định số 2124/QĐ-BTNMT ngày 01/8/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nghị quyết số 72/2017/NQ-HĐND, ngày 24/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số 74/2017/NQ-HĐND, ngày 24/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Quyết định số 1005/QĐ-UBND ngày 13/8/2024 của UBND tỉnh về việc uỷ quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với các trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 136 Luật Đất đai năm 2024.
|
10
|
Mẫu thành phần hồ sơ: Có mẫu kèm theo.
|