Slideshow Image 1
1.012756 Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý 
Lĩnh vực Đất Đai
Tên thủ tục 1.012756 Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý
Cơ quan có thẩm quyền quyết định UBND tỉnh
Cơ quan giải quyết TTHC Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Hà Giang
Đối tượng thực hiện TTHC
Cách thức thực hiện
Thời hạn giải quyết
Kết quả thực hiện TTHC
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Nội dung

Mã thủ tục: 1.012756

Tên thủ tục: Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý

1. Cấp thực hiện: Cấp tỉnh

2. Lĩnh vực: Đất đai.

3. Trình tự thực hiện:

3.1

Nộp hồ sơ TTHC

  • Tổ chức trong nước, tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 7 của Luật Đất đai nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang;
  • Trường hợp người được giao quản lý đất quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật Đất đai thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp xã chuẩn bị 01 bộ hồ sơ và chuyển đến Văn phòng đăng ký đất đai;
  • Cộng đồng dân cư nộp hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã. Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.

Cách thức thực hiện:

  • Trường hợp nộp trực tiếp: Tổ chức trong nước, tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 7 của Luật Đất đai, người được giao quản lý đất quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật Đất đai nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Cộng đồng dân cư nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
  • Trường hợp gửi qua Dịch vụ Bưu chính: Tổ chức trong nước, tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 7 của Luật Đất đai, người được giao quản lý đất quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật Đất đai gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính, nhân viên chính nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Cộng đồng dân cư nộp hồ sơ qua dịch vụ Bưu chính, nhân viên bưu chính nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND các xã, phường.
  • Trường hợp nộp qua Dịch vụ công trực tuyến một phần: Tổ chức trong nước, tổ chức kinh tế, cộng đồng dân cư đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử và thực hiện quy trình nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (http://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh (dichvucong.hagiang.gov.vn) theo hướng dẫn.

Địa điểm gửi hồ sơ:

- Trực tiếp hoặc Dịch vụ bưu chính:

+ Đối tổ chức trong nước, tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 7 của Luật Đất

 

 

đai, người được giao quản lý đất quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật Đất đai: Nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang, địa chỉ: số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang.

+ Đối với cộng đồng dân cư: Nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.

- Qua dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (http://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh (dichvucong.hagiang.gov.vn).

Thành phần hồ sơ:

 

 

STT

 

 

Tên thành phần hồ sơ

Tiêu chuẩn

 

Số

lượng

Gửi trực tiếp hoặc qua DV bưu chính

Gửi trực tuyến

(1). Đối với tổ chức trong nước, tổ chức kinh tế, người được giao quản lý đất quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật Đất đai thì nộp:

 

 

1

Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 05/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ

 

Bản chính văn bản giấy

 

 

Bản số hoá

 

 

01

 

 

2

Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất theo Mẫu số 05a/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ

 

Bản chính văn bản giấy

 

 

Bản số hoá

 

 

01

(2). Đối với cộng đồng dân cư thì nộp:

 

 

1

Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ

 

Bản chính văn bản giấy

 

 

Bản số hoá

 

 

01

 

 

2

Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất theo Mẫu số 05a/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ

 

Bản chính văn bản giấy

 

 

Bản số hoá

 

 

01

 

 

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

3.2

Tiếp nhận hồ sơ TTHC

  • Hồ sơ tiếp nhận trực tiếp: Cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ (sau đây gọi chung là cán bộ Một cửa) tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã hướng dẫn, hỗ trợ công dân đăng ký, đăng nhập tài khoản, chuẩn bị và nộp hồ sơ điện tử. Trường hợp công dân không có nhu cầu nộp hồ sơ điện tử cán bộ Một cửa thực hiện tiếp nhận phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan), số hoá hồ sơ và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ Một cửa phải hướng dẫn người sử dụng đất bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ Một cửa phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính.

Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ Một cửa tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

  • Hồ sơ tiếp nhận qua Dịch vụ Bưu chính: Cán bộ Một cửa phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan), số hoá hồ sơ và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ Một cửa phải hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ Một cửa phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;

Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ Một cửa tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

  • Hồ sơ tiếp nhận trực tuyến: Cán bộ Một cửa phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ. Sau khi kiểm tra, nếu bảo đảm các điều kiện để tiếp nhận, cán bộ Một cửa tiếp nhận, cấp mã hồ sơ thủ tục hành chính và xử lý hồ sơ theo quy trình. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, cán bộ Một cửa phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để công dân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền.

Việc thông báo được thực hiện thông qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân trên Cổng dịch vụ công quốc gia (dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh (dichvucong.hagiang.gov.vn).

3.3

Giải quyết, trả hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC

 

 

  1. Cán bộ Một cửa tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai
  2. Uỷ ban nhân dân cấp xã thực hiện các công việc sau đối với cộng đồng dân cư
    1. Xác nhận hiện trạng sử dụng đất có hay không có nhà ở, công trình xây dựng; tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất;
    2. Ngoài nội dung xác nhận theo quy định tại điểm a nêu trên, căn cứ vào trường hợp cụ thể, Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận các nội dung sau:
      • Trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại khoản 7 Điều 137 của Luật Đất đai thì xác nhận đất sử dụng ổn định theo quy định tại khoản 38 Điều 3 của Luật Đất đai và khoản 3 Điều 34 của Nghị định số 101/2024/NĐ-CP;
      • Trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 137 của Luật Đất đai thì xác nhận nguồn gốc sử dụng đất; xác nhận việc sử dụng đất ổn định theo quy định tại khoản 38 Điều 3 của Luật Đất đai và khoản 4, khoản 5 Điều 34 của Nghị định số 101/2024/NĐ-CP

(3) Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

Cách thức thực hiện: TTHC không phát sinh kết quả trả cho tổ chức, cá nhân.

Địa điểm trả kết quả: TTHC không phát sinh kết quả cho tổ chức, cá nhân.

Kết quả giải quyết:

 

 

STT

 

 

Tên kết quả TTHC

Tiêu chuẩn kết quả

 

Số

lượng

Trả trực tiếp hoặc qua DV bưu chính

Trả trực tuyến

 

1

Ghi vào hồ sơ địa chính; cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý

 

 

 

4

Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày làm việc (bao gồm 10 ngày tăng thêm theo Phụ lục số III ban hành kèm theo Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư)

Thời gian giải quyết được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa

 

 

 

vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời

gian niêm yết công khai, đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng.

5

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

  • Tổ chức trong nước, tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 7 của Luật đất đai;
  • Người được giao quản lý đất quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật Đất đai;
  • Cộng đồng dân cư.

6

Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

  • Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai;
  • Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
  • Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai
  • Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã.

7

Phí, lệ phí: Không

8

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

9

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.; Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.

  • Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.
  • Quyết định số 2124/QĐ-BTNMT ngày 01/8/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc

phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

10

Mẫu thành phần hồ sơ: Có mẫu kèm theo.

 

 

[Trở về]