Mã thủ tục: 1.008603
|
Tên thủ tục: Kê khai, thẩm định tờ khai phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
|
1. Cấp thực hiện: Cấp tỉnh - Cấp xã
|
2. Lĩnh vực: Phí, lệ phí
|
3. Trình tự thực hiện:
|
3.1
|
Gửi (nộp) hồ sơ TTHC:
|
Trường hợp 1: Kê khai, thẩm định tờ khai phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt đối với trường hợp tự khai thác nước để sử dụng
Hàng quý, người nộp phí kê khai phí theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 53/2020/NĐ-CP với Ủy ban nhân dân phường, thị trấn và nộp phí vào tài khoản “Tạm thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt” của Ủy ban nhân dân phường, thị trấn mở tại Kho bạc Nhà nước chậm nhất là 20 ngày tháng đầu tiên của quý tiếp theo.
Trường hợp 2: Kê khai, thẩm định tờ khai phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp
1. Đối với cơ sở có tổng lượng nước thải trung bình trong năm tính phí từ 20m3/ngày trở lên:
Hàng quý, chậm nhất là ngày 20 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo, người nộp phí kê khai phí theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 53/2020/NĐ-CP với Sở tài nguyên và Môi trường và nộp phí vào tài khoản “Tạm thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp” của Sở tài nguyên và Môi trường mở tại Kho bạc Nhà nước, nộp bổ sung số phí phải nộp theo Thông báo của tổ chức thu phí (nếu có) trong thời hạn 10 ngày kể từ khi có Thông báo.
2. Đối với cơ sở có tổng lượng nước thải trung bình trong năm tính phí dưới 20m3/ngày:
Người nộp phí kê khai phí một lần với Sở tài nguyên và Môi trường khi mới bắt đầu hoạt động theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 53/2020/NĐ-CP, thời gian khai chậm nhất là ngày 20 tháng liền sau tháng bắt đầu hoạt động.
Nộp phí một lần cho cả năm theo Thông báo của tổ chức thu phí, thời hạn nộp phí chậm nhất là ngày 31 tháng 3 hàng năm. Trường hợp cơ sở bắt đầu hoạt động sau ngày 31 tháng 3 hàng năm thực hiện nộp phí theo Thông báo của tổ chức thu phí trong thời hạn 10 ngày kể từ khi có Thông báo.
3. Đối với các cơ sở sản xuất, chế biến thuộc trách nhiệm quản lý trực tiếp của Bộ Công an và Bộ Quốc phòng (trường hợp thuộc bí mật quốc phòng, an ninh):
Hàng quý, chậm nhất là ngày 20 tháng đầu tiên của quý tiếp theo, người nộp phí kê khai phí (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 53/2020/NĐ-CP) nộp cho Bộ Công an và Bộ Quốc phòng.
|
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua DVBCCI hoặc qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4
|
Địa điểm gửi hồ sơ:
- Trực tiếp hoặc qua DVBCCI:
Trường hợp 1: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả TTHC cấp xã
Trường hợp 2: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 519, đường Nguyễn Trãi, TP Hà Giang, tỉnh Hà Giang),
- Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4: tại địa chỉ (http://dichvucong.hagiang.gov.vn).
|
Thành phần hồ sơ:
|
SốTT
|
Tên thành phần hồ sơ
|
Mẫu thành phần hồ sơ
|
Tiêu chuẩn
|
Số lượng
|
1
|
Đối với nước thải sinh hoạt: Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 53/2020/NĐ-CP
|
|
Bản chính văn bản giấy hoặc văn bản điện tử được ký số
|
01
|
2
|
Đối với nước thải công nghiệp: Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 53/2020/NĐ-CP
|
|
Bản chính văn bản giấy hoặc văn bản điện tử được ký số
|
01
|
|
Hồ sơ: 01 bộ
|
|
|
|
3.2
|
Giải quyết hồ sơ TTHC
|
Trường hợp 1: Kê khai, thẩm định tờ khai phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt đối với trường hợp tự khai thác nước để sử dụng
UBND xã, phường, thị trấn (Tổ chức thu phí) thực hiện thẩm định Tờ khai phí, trường hợp không đúng với thực tế thì ra Thông báo nộp bổ sung hoặc điều chỉnh giảm số phí phải nộp vào kỳ nộp phí tiếp theo.
Trường hợp 2: Kê khai, thẩm định tờ khai phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp
1. Đối với cơ sở có tổng lượng nước thải trung bình trong năm tính phí từ 20m3/ngày trở lên:
Sở Tài nguyên và Môi trường (Tổ chức thu phí) thực hiện thẩm định Thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 53/2020/NĐ-CP hoặc điều chỉnh giảm số phí phải nộp vào kỳ nộp phí tiếp theo (nếu có).
2. Đối với cơ sở có tổng lượng nước thải trung bình trong năm tính phí dưới 20m3/ngày:
Sở Tài nguyên và Môi trường (Tổ chức thu phí) thực hiện thẩm định tờ khai phí, trường hợp số phí bảo vệ môi trường phải nộp khác với số phí người nộp phí đã kê khai thì ra Thông báo nộp bổ sung theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 53/2020/NĐ-CP hoặc điều chỉnh giảm số phí phải nộp vào kỳ nộp phí tiếp theo.
3. Đối với các cơ sở sản xuất, chế biến thuộc trách nhiệm quản lý trực tiếp của Bộ Công an và Bộ Quốc phòng (trường hợp thuộc bí mật quốc phòng, an ninh):
Bộ Công an và Bộ Quốc phòng thẩm định Tờ khai phí bảo vệ môi trường và Thông báo với Sở Tài nguyên và Môi trường nơi cơ sở hoạt động theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định số 53/2020/NĐ-CP chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày nhận được Tờ khai phí.
|
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua DVBCCI hoặc qua địa chỉ thư điện tử đã đăng ký.
|
Địa điểm trả kết quả:
- Trực tiếp hoặc qua DVBCCI:
Trường hợp 1: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả TTHC cấp xã
Trường hợp 2: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 519, đường Nguyễn Trãi, TP Hà Giang, tỉnh Hà Giang),
- Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4: Qua địa chỉ thư điện tử khách hàng đã đăng ký trên Cổng dịch vụ công của tỉnh (http://dichvucong.hagiang.gov.vn).
|
Kết quả giải quyết:
|
SốTT
|
Tên kết quả TTHC
|
Mẫu kết quả TTHC
|
Tiêu chuẩn
|
Số lượng
|
1
|
Thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 53/2020/NĐ-CP hoặc điều chỉnh giảm số phí phải nộp vào kỳ nộp phí tiếp theo (nếu có).
|
|
Bản chính văn bản giấy hoặc văn bản điện tử được ký số
|
01
|
4
|
Thời hạn giải quyết:
- Theo quy định của pháp luật:
Tại Ủy ban nhân dân phường, thị trấn: Không quy định thời gian giải quyết.
Tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận Tờ khai phí.
Tại Bộ Công an, Bộ Quốc phòng: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ khai phí của người nộp phí.
- Theo thực tế tại địa phương:
Tại Ủy ban nhân dân phường, thị trấn: Không quy định thời gian giải quyết.
Tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận Tờ khai phí.
Tại Bộ Công an, Bộ Quốc phòng: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ khai phí của người nộp phí.
|
5
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân.
|
6
|
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân phường, thị trấn và Bộ Công an, Bộ Quốc phòng.
- Cơ quan phối hợp: Không
- Cơ quan có thẩm quyền: Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân phường, thị trấn và Bộ Công an, Bộ Quốc phòng.
|
7
|
Phí, lệ phí (nếu có): Không
|
8
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
|
9
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
- Quyết định số 967/QĐ-BTC ngày 25/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính.
- Công văn số 224/UBND-KTTH ngày 22 tháng 01 năm 2021 của UBND tỉnh Hà Giang về việc triển khai Kết luận của tập thể Lãnh đạo UBND tỉnh về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
|