Slideshow Image 1
1.000987: Cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn 
Lĩnh vực Khí tượng thủy văn
Tên thủ tục 1.000987: Cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
Cơ quan có thẩm quyền quyết định UBND tỉnh
Cơ quan giải quyết TTHC Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Hà Giang
Đối tượng thực hiện TTHC
Cách thức thực hiện
Thời hạn giải quyết
Kết quả thực hiện TTHC
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Nội dung

Mã thủ tục: 1.000987

Tên thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.

1. Cấp thực hiện: Cấp tỉnh.

2. Lĩnh vực: Khí tượng Thủy văn

3. Trình tự thực hiện:

3.1

Nộp hồ sơ TTHC

Tổ chức, cá nhân có nhu cầu Cấp Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng, thuỷ văn nộp hồ sơ đề nghị đến Sở Tài nguyên và Môi trường.

Cách thức thực hiện:

- Trường hợp nộp trực tiếp: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

- Trường hợp gửi qua Dịch vụ Bưu chính: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ qua dịch vụ Bưu chính, nhân viên bưu chính nộp hồ sơ trực tiếp cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

- Trường hợp nộp qua Dịch vụ công trực tuyến một phần: Tổ chức, cá nhân đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử và thực hiện quy trình nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (http://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh (http://dichvucong.hagiang.gov.vn) theo hướng dẫn.

Địa điểm gửi hồ sơ:

- Trực tiếp hoặc qua Dịch vụ Bưu chính: tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

- Qua dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (http://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh (https://dichvucong.hagiang.gov.vn).

Thành phần hồ sơ:

STT

Tên thành phần hồ sơ

Tiêu chuẩn hồ sơ

Số lượng

Gửi trực tiếp hoặc qua Dịch vụ bưu chính

Gửi trực tuyến

I

Hồ sơ cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo đối với tổ chức:

1

Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo Mẫu số 02 Phụ lục kèm theo Nghị định 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ.

Bản chính văn bản giấy

Bản điện tử được ký số

Bản giấy: 02 bản; bản điện tử: 01 bản

2

Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu quyết định thành lập tổ chức hoặc giấy chứng nhận hoạt động kinh doanh của tổ chức.

Bản sao chứng thực bản giấy

Bản sao chứng thực điện tử

Bản giấy: 02 bản; bản điện tử: 01 bản

3

Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng lao động của đội ngũ nhân viên.

Bản sao chứng thực bản giấy

Bản sao chứng thực điện tử

Bản giấy: 02 bản; bản điện tử: 01 bản

4

Bản khai cơ sở vật chất, kỹ thuật; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo theo Mẫu số 06 Phụ lục kèm theo Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ. 

Bản chính văn bản giấy

Bản điện tử được ký số

Bản giấy: 02 bản; bản điện tử: 01 bản

5

Bản khai kinh nghiệm công tác của nhân viên tham gia dự báo, cảnh báo, có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý nhân sự nơi đã từng làm việc.

Bản chính văn bản giấy

Bản điện tử được ký số

Bản giấy: 02 bản; bản điện tử: 01 bản

II

Hồ sơ cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo đối với cá nhân:

1

Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo Mẫu số 2 Phụ lục kèm theo Nghị định 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ.

 

Bản chính văn bản giấy

Bản điện tử được ký số

Bản giấy: 02 bản; bản điện tử: 01 bản

2

Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu văn bằng, chứng chỉ đào tạo chuyên ngành phù hợp với nội dung xin cấp phép hoạt động dự báo, cảnh báo.

Bản sao chứng thực bản giấy

Bản sao chứng thực điện tử

Bản giấy: 02 bản; bản điện tử: 01 bản

3

Bản khai cơ sở vật chất, kỹ thuật; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo theo Mẫu số 06 Phụ lục kèm theo Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ;.

Bản chính văn bản giấy

Bản điện tử được ký số

Bản giấy: 02 bản; bản điện tử: 01 bản

4

Bản khai kinh nghiệm công tác, có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý nhân sự nơi đã từng làm việc.

Bản chính văn bản giấy

Bản điện tử được ký số

Bản giấy: 02 bản; bản điện tử: 01 bản

Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

3.2

Tiếp nhận hồ sơ TTHC

- Hồ sơ tiếp nhận trực tiếp: Cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ (sau đây gọi chung là cán bộ Một cửa) tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hướng dẫn, hỗ trợ công dân đăng ký, đăng nhập tài khoản, chuẩn bị và nộp hồ sơ điện tử. Trường hợp công dân không có nhu cầu nộp hồ sơ điện tử cán bộ Một cửa thực hiện tiếp nhận phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ trong 02 ngày làm việc; quét (scan), số hoá hồ sơ và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ Một cửa phải hướng dẫn công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ Một cửa phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính.

Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ Một cửa tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

- Hồ sơ tiếp nhận qua Dịch vụ Bưu chính: Cán bộ Một cửa phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ trong 02 ngày làm việc; quét (scan), số hoá hồ sơ và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ Một cửa phải hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ Một cửa phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;

Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ Một cửa tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

- Hồ sơ tiếp nhận trực tuyến: Cán bộ Một cửa phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ trong 02 ngày làm việc. Sau khi kiểm tra, nếu bảo đảm các điều kiện để tiếp nhận, cán bộ Một cửa tiếp nhận, cấp mã hồ sơ thủ tục hành chính và xử lý hồ sơ theo quy trình. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, cán bộ Một cửa phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để công dân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền.

Việc thông báo được thực hiện thông qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.

3.3

Giải quyết, trả hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC

Bước 1: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, tổ chức thẩm định, thẩm tra, khảo sát, đánh giá, kết luận hồ sơ Cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 08 ngày làm việc.

Cách thức thực hiện: Gửi liên thông.

Địa điểm gửi hồ sơ: Thực hiện trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.

Thành phần hồ sơ:

STT

Tên thành phần hồ sơ

Tiêu chuẩn hồ sơ

Số lượng

1

Tờ trình

Bản điện tử được ký số

01

2

Dự thảo Giấy phép của UBND tỉnh

Bản dự thảo

01

3

Hồ sơ tiếp nhận của khách hàng tại Bộ phận Một cửa cấp tỉnh Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

Bản điện tử được ký số hoặc Hồ sơ số hoá

01

Số lượng hồ sơ: 01.

Bước 2: Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang xem xét, quyết định; trả kết quả cho Sở Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết, nêu rõ lý do: 07 ngày làm việc.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi liên thông qua hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.

Địa điểm gửi kết quả: Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

Kết quả giải quyết:

STT

Tên kết quả TTHC

Tiêu chuẩn kết quả

Số lượng

Gửi trực tiếp hoặc qua DV Bưu chính

Gửi liên thông qua HTTTGQ

TTHC

1

Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (theo Mẫu số 05 kèm theo Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ)

Bản chính văn bản giấy

Bản điện tử được ký số

Bản giấy: 02 bản; bản điện tử: 01 bản

Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua Dịch vụ Bưu chính hoặc dịch vụ công trực tuyến.

Địa điểm trả kết quả:

- Trực tiếp hoặc qua Dịch vụ Bưu chính: Tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang.

- DVC trực tuyến: Qua tài khoản của công dân trên Cổng dịch vụ công quốc gia (http://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh (https://dichvucong.hagiang.gov.vn).

Kết quả giải quyết:

STT

Tên kết quả TTHC

Tiêu chuẩn kết quả

Số lượng

Trả trực tiếp hoặc qua DV bưu chính

Trả trực tuyến

1

Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (theo Mẫu số 05 kèm theo Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ)

Bản chính văn bản giấy

Bản điện tử được ký số

01

4

Thời hạn giải quyết:

- Theo quy định của pháp luật: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Theo thực tế tại địa phương: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5

Đối tượng thực hiện TTHC: Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức, cá nhân (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài, Hợp tác xã.

6

Cơ quan giải quyết TTHC:

- Cơ quan thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường;

- Cơ quan có thẩm quyền: UBND tỉnh.

7

Phí, lệ phí (nếu có): Không.

8

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có):

(1) Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức

- Có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật về dân sự.

- Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm dự báo đủ độ tin cậy;  quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.

- Có đội ngũ nhân lực tối thiểu 01 (một) người, tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.

(2) Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của cá nhân

- Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm dự báo đủ độ tin cậy;  quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.

- Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.

(3) Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam

- Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam.

+ Có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật về dân sự.

+ Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.

+ Có đội ngũ nhân lực tối thiểu 01 người, tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.

+ Được phép hoạt động, cư trú hợp pháp tại Việt Nam.

+ Có nhân lực thông thạo tiếng Việt hoặc có phiên dịch phù hợp.

- Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của cá nhân nước ngoài tại Việt Nam

+ Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.

+ Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.

+ Được phép hoạt động, cư trú hợp pháp tại Việt Nam.

+ Có nhân lực thông thạo tiếng Việt hoặc có phiên dịch phù hợp.

9

Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật khí tượng thủy văn số 90/2015/QH13 ngày 23/11/ 2015;

- Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ;

- Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ;

- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ;

- Quyết định số 1183/QĐ-BTNMT ngày 27 tháng 5 năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

10

Mẫu thành phần hồ sơ: Có mẫu kèm theo.

[Trở về]