Slideshow Image 1
1.000082: Cấp, bổ sung, gia hạn, cấp lại, cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ 

Mã thủ tục: 1.000082

Tên thủ tục: Cấp, bổ sung, gia hạn, cấp lại, cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (không thuộc đối tượng quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 33 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ).

1. Cấp thực hiện: Cấp tỉnh.

2. Lĩnh vực: Đo đạc và bản đồ.

3. Trình tự thực hiện:

3.1

Nộp hồ sơ TTHC

- Tổ chức đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ không thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 33 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP nộp hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường.

Thời hạn nộp hồ sơ gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ là 60 ngày trước khi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ hết hạn. Giấy phép không được gia hạn sau ngày giấy phép hết hạn. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của nhà thầu nước ngoài được gia hạn khi được chủ đầu tư gia hạn thời gian thực hiện gói thầu.

- Tổ chức đề nghị cấp lại/cấp đổi Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ nộp hồ sơ đến Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam.

Cách thức thực hiện:

* Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện như sau:

- Trường hợp nộp trực tiếp: Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

- Trường hợp gửi qua Dịch vụ Bưu chính: Tổ chức gửi hồ sơ qua dịch vụ Bưu chính, nhân viên Bưu chính nộp hồ sơ trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

- Trường hợp nộp qua Dịch vụ công trực tuyến một phần: Tổ chức đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử và thực hiện quy trình nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (http://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh (http://dichvucong.hagiang.gov.vn) theo hướng dẫn.

* Đối với hồ sơ đề nghị cấp lại/cấp đổi Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ thực hiện theo quy định của Cục đồ đạc Bản đồ và Thông tin địa lý.

Địa điểm gửi hồ sơ:

* Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ:

- Trực tiếp hoặc qua Dịch vụ Bưu chính: Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 519, đường Nguyễn Trãi, TP Hà Giang, tỉnh Hà Giang).

- Qua dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (http://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh (http://dichvucong.hagiang.gov.vn).

* Hồ sơ đề nghị cấp lại/cấp đổi Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ:

- Trực tiếp hoặc qua Dịch vụ Bưu chính: Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường, địa chỉ số 10 Tôn Thất Thuyết, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.

- Qua dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (http://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài nguyên và Môi trường (https://dichvucong.monre.gov.vn).

Thành phần hồ sơ:

STT

Tên thành phần hồ sơ

Tiêu chuẩn hồ sơ

Số lượng

Gửi trực tiếp hoặc qua Dịch vụ bưu chính

Gửi trực tuyến

Trường hợp: Cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

I

Hồ sơ của tổ chức trong nước đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ bao gồm:

1

Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 04 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).

Bản chính văn bản giấy

Bản điện tử được ký số

01

2

Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ đối với các tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ không có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Bản sao chứng thực bản giấy

Bản sao chứng thực điện tử

01

3

Văn bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành về đo đạc và bản đồ, bản khai quá trình công tác của người phụ trách kỹ thuật theo Mẫu số 05 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP) hoặc chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I; hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng; quyết định bổ nhiệm của người phụ trách kỹ thuật.

Bản sao chứng thực bản giấy

Bản sao chứng thực điện tử

01

4

Văn bằng, chứng chỉ chuyên môn về đo đạc và bản đồ kèm theo hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của các nhân viên kỹ thuật đo đạc và bản đồ; bản khai quá trình công tác của ít nhất 01 nhân viên kỹ thuật có thời gian hoạt động thực tế tối thiểu 05 năm phù hợp với nội dung đề nghị cấp phép theo Mẫu số 05 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).

Bản sao chứng thực bản giấy

Bản sao chứng thực điện tử

01

5

Hóa đơn hoặc giấy tờ chứng minh sở hữu phương tiện đo, thiết bị, chứng minh sở hữu hoặc quyền sử dụng phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ; giấy kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo còn hiệu lực. Danh mục phương tiện đo, thiết bị, phần mềm phù hợp với nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ chức đề nghị cấp giấy phép theo Phụ lục IC ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP.

Bản sao chứng thực bản giấy

Bản sao chứng thực điện tử

01

II

Hồ sơ của nhà thầu nước ngoài đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ bao gồm:

1

Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 11 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP.

Bản chính văn bản giấy

Bản điện tử được ký số

01

2

Quyết định trúng thầu (hoặc quyết định được chọn thầu) của chủ đầu tư, trong đó có nội dung về đo đạc và bản đồ thuộc danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ phải có giấy phép.

Bản sao chứng thực bản giấy

Bản sao chứng thực điện tử

01

3

Văn bằng, chứng chỉ chuyên môn về đo đạc và bản đồ, giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam đối với nhân viên kỹ thuật là người nước ngoài; hoặc văn bằng, chứng chỉ chuyên môn về đo đạc và bản đồ, hợp đồng lao động của các nhân viên kỹ thuật đo đạc và bản đồ là người Việt Nam phù hợp với số lượng và trình độ chuyên môn trong hồ sơ dự thầu đã trúng thầu hoặc hồ sơ được chọn thầu.

Bản sao chứng thực bản giấy

Bản sao chứng thực điện tử

01

4

Hóa đơn hoặc giấy tờ chứng minh sở hữu hoặc quyền sử dụng phương tiện đo, thiết bị, phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ phù hợp với hồ sơ dự thầu đã trúng thầu hoặc hồ sơ được chọn thầu.

Bản sao chứng thực bản giấy

Bản sao chứng thực điện tử

01

Trường hợp: Về cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ

1

Đơn đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 06 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).

Bản chính văn bản giấy

Bản điện tử được ký số

01

2

Các tài liệu quy định tại điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 1 Điều 32 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 1 Nghị định số 136/2021/NĐ-CP) liên quan đến nội dung đề nghị bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ; trường hợp hồ sơ các nội dung đã được cấp phép trong đó có các tài liệu đáp ứng được quy định tại điểm này thì không cần nộp bổ sung.

Bản sao chứng thực bản giấy

Bản sao chứng thực điện tử

01

3

Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp.

Bản gốc

Bản điện tử được ký số

01

Trường hợp: Gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

I

Hồ sơ của tổ chức trong nước đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ bao gồm:

1

Đơn đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 07 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).

Bản chính văn bản giấy

Bản điện tử được ký số

01

2

Các tài liệu quy định điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 1 Điều 32 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 1 Nghị định số 136/2021/NĐ-CP) liên quan đến nội dung đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (nếu có thay đổi điều kiện đáp ứng quy định tại Điều 52 Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018 và Nghị định số 136/2021/NĐ-CP so với cấp phép lần đầu).

Bản sao chứng thực bản giấy

Bản sao chứng thực điện tử

01

3

Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp

Bản gốc

Bản điện tử được ký số

01

II

Hồ sơ của nhà thầu nước ngoài đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ bao gồm:

1

Đơn đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 07 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).

Bản chính văn bản giấy

Bản điện tử được ký số

01

2

Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp.

Bản gốc

Bản điện tử được ký số

01

3

Các văn bản của chủ đầu tư về việc gia hạn thời gian thực hiện gói thầu.

Bản sao chứng thực bản giấy

Bản sao chứng thực điện tử

01

Trường hợp: Cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

1

Đơn đề nghị cấp lại giấy phép giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 08 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).

Bản chính văn bản giấy

Bản điện tử được ký số

01

Trường hợp: Cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

1

Đơn đề nghị cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 08 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).

Bản chính văn bản giấy

Bản điện tử được ký số

01

2

Các tài liệu quy định điểm b, điểm c, điểm d khoản 1 Điều 32 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 1 Nghị định số 136/2021/NĐ-CP) liên quan đến thông tin đề nghị cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.

Bản sao chứng thực bản giấy

Bản sao chứng thực điện tử

01

3

Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp.

Bản gốc

Bản điện tử được ký số

01

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

3.2

Tiếp nhận hồ sơ TTHC

* Trường hợp đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ:

- Hồ sơ tiếp nhận trực tiếp: Cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ (sau đây gọi chung là cán bộ Một cửa) tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hướng dẫn, hỗ trợ công dân đăng ký, đăng nhập tài khoản, chuẩn bị và nộp hồ sơ điện tử. Trường hợp công dân không có nhu cầu nộp hồ sơ điện tử cán bộ Một cửa thực hiện tiếp nhận phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan), số hoá hồ sơ và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh (http://dichvucong.hagiang.gov.vn).

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ Một cửa phải hướng dẫn công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ Một cửa phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính.

Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ Một cửa tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

- Hồ sơ tiếp nhận qua Dịch vụ Bưu chính: Cán bộ Một cửa phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan), số hoá hồ sơ và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh (http://dichvucong.hagiang.gov.vn).

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ Một cửa phải hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ Một cửa phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;

Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ Một cửa tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

- Hồ sơ tiếp nhận trực tuyến: Cán bộ Một cửa phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ. Sau khi kiểm tra, nếu bảo đảm các điều kiện để tiếp nhận, cán bộ Một cửa tiếp nhận, cấp mã hồ sơ thủ tục hành chính và xử lý hồ sơ theo quy trình. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, cán bộ Một cửa phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để công dân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền.

Việc thông báo được thực hiện thông qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh (http://dichvucong.hagiang.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia (http://dichvucong.gov.vn).

* Hồ sơ đề nghị cấp lại/cấp đổi Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ:

Cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện tiếp nhận hồ sơ theo quy định.

3.3

Giải quyết, trả hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC

* Trường hợp: Cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.

- Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ của tổ chức theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 33 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP, thành lập Tổ thẩm định với thành phần không quá 03 người để thẩm định hồ sơ tại trụ sở chính của tổ chức đề nghị cấp giấy phép. Tổ thẩm định có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định sự phù hợp của hồ sơ về nhân lực, phương tiện đo, thiết bị, phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ so với thực tế của tổ chức đề nghị cấp giấy phép; kiểm tra sự phù hợp giữa bản khai quá trình công tác của lực lượng kỹ thuật về đo đạc và bản đồ với quá trình đóng bảo hiểm xã hội từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm được Bảo hiểm xã hội Việt Nam kết nối, chia sẻ; xác định năng lực của tổ chức trong việc thực hiện các nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, lập biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp/bổ sung/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 09 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP.

+ Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ hoặc trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thẩm định, gửi biên bản thẩm định kèm hồ sơ đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đến Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam.

+ Trường hợp tổ chức không đạt điều kiện cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo, nêu rõ lý do không cấp giấy phép và trả lại hồ sơ cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ trong thời hạn quy định tại điểm d và điểm đ khoản 3 Điều 33 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP.

- Tổ chức thực hiện thanh toán tiền phí, lệ phí theo quy định trên Cổng dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc thanh toán trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

Cách thức thực hiện: Qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.

Địa điểm gửi hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam.

Thành phần hồ sơ:

STT

Tên thành phần hồ sơ

Tiêu chuẩn hồ sơ

Số lượng

Gửi qua DV Bưu chính

Gửi trực tuyến

1

Văn bản đề nghị

Bản chính văn bản giấy

Bản điện tử được ký số

01

2

Biên bản thẩm định tại trụ sở chính của tổ chức đề nghị cấp giấy phép (Đồng thời thông báo cho tổ chức, cá nhân biết)

Bản chính văn bản giấy

Bản điện tử được ký số

01

3

Hồ sơ đã tiếp nhận của tổ chức, cá nhân tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

Bản chính hoặc bản sao văn bản giấy

Bản điện tử được ký số hoặc Hồ sơ số hóa

01

Kết thúc quy trình tại tỉnh (Lý do: Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh chưa kết nối với Hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài nguyên và Môi trường).

Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam trả giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho tổ chức qua dịch vụ bưu chính, gửi tệp tin chứa bản chụp giấy phép cho Sở Tài nguyên và Môi trường để phối hợp quản lý đối với các tổ chức do Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định.

* Trường hợp: Cấp lại/cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam có trách nhiệm kiểm tra, hoàn thành việc cấp lại/cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, trả giấy phép được cấp lại/cấp đổi cho tổ chức, gửi tệp tin chứa bản chụp giấy phép được cấp lại/cấp đổi cho Sở Tài nguyên và Môi trường đối với các tổ chức do Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định khi cấp giấy phép.

Số giấy phép, nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ được cấp phép và thời hạn của giấy phép cấp lại giữ nguyên như giấy phép đã cấp.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua Dịch vụ Bưu chính hoặc dịch vụ công trực tuyến.

Địa điểm trả kết quả:

- Trực tiếp hoặc qua Dịch vụ Bưu chính: Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- DVC trực tuyến: Qua tài khoản của tổ chức trên Cổng dịch vụ công quốc gia (http://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài nguyên và Môi trường (https://dichvucong.monre.gov.vn).

Kết quả giải quyết:

STT

Tên kết quả TTHC

Tiêu chuẩn kết quả

Số lượng

Trả trực tiếp hoặc qua DV bưu chính

Trả trực tuyến

1

Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.

Bản chính văn bản giấy

Bản điện tử được ký số

01

4

Thời hạn giải quyết:

  • Theo quy định của pháp luật:

+ Trường hợp cấp giấy phép/bổ sung danh mục: 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

+ Trường hợp gia hạn giấy phép: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

+ Trường hợp cấp lại/cấp đổi giấy phép: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Theo thực tế tại địa phương:

+ Trường hợp cấp giấy phép/bổ sung danh mục: 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

+ Trường hợp gia hạn giấy phép: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

+ Trường hợp cấp lại/cấp đổi giấy phép: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức trong nước, nhà thầu nước ngoài.

6

Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan thực hiện: Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam - Bộ Tài nguyên và Môi trường; Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Cơ quan phối hợp: Không.

- Cơ quan có thẩm quyền: Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam - Bộ Tài nguyên và Môi trường.

7

Phí, lệ phí (nếu có):

- Về cấp giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ: Mức phí được quy định cụ thể tại Thông tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.

-  Về gia hạn/cấp lại/cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ: Chưa quy định.

8

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

a) Về cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.

 a.1) Đối với tổ chức trong nước:

 - Là doanh nghiệp hoặc đơn vị sự nghiệp có chức năng, nhiệm vụ hoạt động đo đạc và bản đồ.

- Người phụ trách kỹ thuật về đo đạc và bản đồ phải có trình độ từ đại học trở lên thuộc chuyên ngành về đo đạc và bản đồ; có thời gian hoạt động thực tế ít nhất là 05 năm phù hợp với ít nhất một nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoặc có chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I; không được đồng thời là người phụ trách kỹ thuật về đo đạc và bản đồ của tổ chức khác.

- Có số lượng nhân viên kỹ thuật được đào tạo về đo đạc bản đồ quy định tại Phụ lục IB ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP, trong đó có ít nhất 01 nhân viên kỹ thuật có thời gian hoạt động thực tế tối thiểu 05 năm phù hợp với nội dung đề nghị cấp phép.

- Có phương tiện, thiết bị, công nghệ đo đạc và bản đồ phù hợp với nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ chức đề nghị cấp giấy phép theo Phụ lục IC ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP.

- Trong thời hạn 60 ngày trước khi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ hết hạn, nếu tổ chức có nhu cầu gia hạn giấy phép đã được cấp thì nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép theo quy định để làm thủ tục gia hạn. Giấy phép không được gia hạn sau ngày giấy phép hết hạn.

a.2) Đối với nhà thầu nước ngoài:

 - Có quyết định trúng thầu hoặc được chọn thầu của chủ đầu tư, trong đó có hoạt động đo đạc và bản đồ;

- Có lực lượng kỹ thuật, phương tiện, thiết bị, công nghệ đo đạc và bản đồ phù hợp với hồ sơ dự thầu đã trúng thầu hoặc hồ sơ được chọn thầu.

- Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của nhà thầu nước ngoài được gia hạn khi được chủ đầu tư gia hạn thời gian thực hiện gói thầu.

b) Về cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.

Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cấp lại khi bị mất giấy phép.

c) Về cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.

Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cấp đổi khi thuộc một trong các trường hợp sau:

- Tổ chức yêu cầu do thay đổi địa chỉ trụ sở chính và các thông tin liên quan ghi trên giấy phép.

- Giấy phép bị rách nát, hư hỏng không thể sử dụng được.

9

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.

- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.

- Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.

- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

- Thông tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.

- Thông tư số 33/2019/TT-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm 2017 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ và Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ.

- Quyết định số 1237/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

10

Mẫu thành phần hồ sơ: Có mẫu kèm theo.


File đính kèm:
1.000082.doc  
 (Nguồn: Sở Tài nguyên và Môi trường)
[Quay lại]
Các tin liên quan